Câu hỏi
Câu 9: Khi tia sáng truyền xiên góc tới mặt phân cách hai môi trường trong suốt khác nhau mà không có tia khúc xạ thì chắc chân A. môi trường chúm tía tới là chân không. B. môi trường chứa tia tới là không khí. C. có phản xa toàn phần. D. ánh sáng bị hấp thụ hoàn toán. Câu 10: Trong sợi quang chiết suất của phần lõi A. luôn bé hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh. B. luôn bằng chiết suất của phần trong suốt xung quanh. C. luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh D. có thể bằng 1. Câu 11: Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiều tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhằn. C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt. D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Câu 12: Điều kiện cân đề xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là tia sáng tới phải đi A. từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn. B. từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn. C. vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. D. song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Câu 13: Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là ánh sáng có chiều tứ A. môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần. B. môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần. C. môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới nhỏ hơn hoặc bảng góc giới hạn phản xạ toàn phản. D. môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần. Câu 14: Khi có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra thì A. mọi tia tới đều phản xạ và tuân theo định luật phán xạ ánh sáng. B. chi có một phần nhỏ của chúm tia tới bị khúc xa. C. tia phản xạ rât rõ còn tia khúc xạ rất mờ. D. toàn bộ chùm sáng tới bị giữ ở mặt phản xạ. Câu 15: Trong các ứng dụng sau đây ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là A. gương phàng. B. gương câu. C. cáp dẫn sáng trong nội soi. C. thấu kính. Câu 16: Vào mùa hè nắng nóng, đi trên đường quốc lộ ta cảm thấy mặt đường lấp loáng như mặt nước soi bóng các phương tiện ôtô, xe máy Đó là hiện tượng A. phản xạ toán phần. Câu 17: Cho chiết suất của nước bằng B.Phàn xạ. C. khúc xa. của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Có thế xảy ra D. tán sắC. (4)/(3) hiện tượng phản xa toàn phần khi chiếu ánh sáng tử A. từ benzen vào nướC. C. từ benzen vào thủy tinh flin. B. tử nước vào thủy tinh flin. D. tử chân không vào thúy tinh flin. Câu 18: Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n_(1) tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n_(2) n_(2)gt n_(1) tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường. B. tất cácác tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n_(2) C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n_(1) D. một phân tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ. Câu 19: Nước
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.2(275 phiếu bầu)
Hồng Lanthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 9:** C. có phản xạ toàn phần.<br /><br />**Giải thích:** Hiện tượng không có tia khúc xạ khi tia sáng truyền xiên góc từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn là hiện tượng phản xạ toàn phần.<br /><br />**Câu 10:** C. luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.<br /><br />**Giải thích:** Để hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra bên trong sợi quang, chiết suất của lõi sợi quang phải lớn hơn chiết suất của lớp vỏ bao quanh. Điều này đảm bảo ánh sáng bị phản xạ toàn phần bên trong lõi và truyền đi dọc theo sợi quang.<br /><br />**Câu 11:** A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.<br /><br />**Giải thích:** Định nghĩa phản xạ toàn phần.<br /><br />**Câu 12:** B. từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn.<br /><br />**Giải thích:** Điều kiện cần thiết để xảy ra phản xạ toàn phần.<br /><br />**Câu 13:** A. môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần.<br /><br />**Giải thích:** Điều kiện đủ để xảy ra phản xạ toàn phần. Môi trường chiết quang hơn có chiết suất lớn hơn.<br /><br />**Câu 14:** A. mọi tia tới đều phản xạ và tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.<br /><br />**Giải thích:** Trong phản xạ toàn phần, 100% ánh sáng bị phản xạ trở lại, tuân theo định luật phản xạ.<br /><br />**Câu 15:** C. cáp dẫn sáng trong nội soi.<br /><br />**Giải thích:** Cáp quang sử dụng hiện tượng phản xạ toàn phần để truyền ánh sáng.<br /><br />**Câu 16:** A. phản xạ toàn phần.<br /><br />**Giải thích:** Mặt đường nóng làm không khí ngay sát mặt đường nóng lên, có chiết suất thay đổi theo độ cao. Ánh sáng mặt trời bị phản xạ toàn phần tạo ra ảo ảnh mặt nước.<br /><br />**Câu 17:** B. từ nước vào thủy tinh flin.<br /><br />**Giải thích:** Phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ. Chỉ có trường hợp này thỏa mãn điều kiện đó (n<sub>nước</sub> < n<sub>thủy tinh flin</sub>).<br /><br />**Câu 18:** D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.<br /><br />**Giải thích:** Khi góc tới không phải là 0 độ, một phần ánh sáng sẽ bị khúc xạ, phần còn lại bị phản xạ. Chỉ khi góc tới bằng 0 độ thì ánh sáng mới truyền thẳng qua mà không bị phản xạ.<br /><br />**Câu 19:** Câu hỏi chưa hoàn chỉnh. Cần có phần còn lại của câu hỏi để trả lời.<br />