Trang chủ
/
Tiếng Anh
/
3. Complete the sentences with the words from the box. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp.) bully                trained                hospitable                  pressure                  focus 1. People in my village are very _____ to all visitors. 2. Parents in our village don’t put much _____ on their children to do well at school. 3. In my school, we can _____ on study and play, and do not have to worry about bullies. 4. The best _____ player in our chess club will not be able to join the competition. 5. If a boy uses his strength to frighten weaker peers, he is a _____.

Câu hỏi

3. Complete the sentences with the words from the box. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp.) bully                trained                hospitable                  pressure                  focus 1. People in my village are very _____ to all visitors. 2. Parents in our village don’t put much _____ on their children to do well at school. 3. In my school, we can _____ on study and play, and do not have to worry about bullies. 4. The best _____ player in our chess club will not be able to join the competition. 5. If a boy uses his strength to frighten weaker peers, he is a _____.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(135 phiếu bầu)
avatar
Xuân Hưngthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

【Mẹo】<br />Để hoàn thành câu, chúng ta cần chọn từ phù hợp từ hộp các từ đã cho, dựa trên nghĩa và ngữ cảnh của mỗi câu.<br /><br />【Mô tả】 <br />Bắt đầu với câu đầu tiên:<br /><br />1. Đối với người trong một làng, nếu họ thân thiện và mở lòng với du khách, từ "hospitable" (hiếu khách) sẽ phù hợp.<br /> Câu hoàn chỉnh: People in my village are very **hospitable** to all visitors.<br /><br />2. Trong ngữ cảnh học đường và áp lực từ phụ huynh, từ "pressure" (áp lực) sẽ là lựa chọn đúng.<br /> Câu hoàn chỉnh: Parents in our village don’t put much **pressure** on their children to do well at school.<br /><br />3. Đề cập đến việc tập trung vào việc học và không lo lắng về việc bị bắt nạt, từ "focus" (tập trung) sẽ phù hợp nhất.<br /> Câu hoàn chỉnh: In my school, we can **focus** on study and play, and do not have to worry about bullies.<br /><br />4. Đối với một người chơi trong câu lạc bộ cờ vua, người mà đã được huấn luyện tốt nhất nhưng không thể tham gia thi đấu, từ "trained" (được huấn luyện) là lựa chọn chính xác.<br /> Câu hoàn chỉnh: The best **trained** player in our chess club will not be able to join the competition.<br /><br />5. Đối với một cậu bé sử dụng sức mạnh để làm người khác sợ hãi, từ "bully" (kẻ bắt nạt) sẽ là lựa chọn đúng.<br /> Câu hoàn chỉnh: If a boy uses his strength to frighten weaker peers, he is a **bully**.<br /><br />Kết luận:<br />1. People in my village are very **hospitable** to all visitors.<br />2. Parents in our village don’t put much **pressure** on their children to do well at school.<br />3. In my school, we can **focus** on study and play, and do not have to worry about bullies.<br />4. The best **trained** player in our chess club will not be able to join the competition.<br />5. If a boy uses his strength to frighten weaker peers, he is a **bully**.