Trang chủ
/
Vật lý
/
d) Sai số tuyệt đối của phép đo là 2 mm. Câu 3:Một người đi xe đạp từ nhà đến chợ trên một đoạn đường thẳng dài 120 m trong khoảng thời gian là 40 giây.Chọn chiều dương là chiều từ nhà đến chợ. a) Người đi xe đạp chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi trong suốt quá trình chuyển động. b) Tốc độ trung bình của người đi xe đạp được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. c) Vận tốc trung bình của người này bǎng với tốc độ trung bình và bằng 10,8km/h ) Giá trị trung bình của 4 lần đo là d) Nếu người này quay lại về nhà ngay khi đến chợ thì vận tốc trung bình của cả hành trình sẽ bằng 0. Câu 4: Khi học tập và nghiên cứu Vật lí, học sinh cần phải lưu ý một số nguyên tắc nhằm đảm bảo an toàn khi thực hiện thí nghiệm trong phòng thí nghiệm. a) Đọọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm. b) Đeo gǎng tay cách nhiệt khi làm thí nghiệm với lửa. c) Thường xuyên rửa tay bằng nước sạch và xà phòng khi thực hiện thí nghiệm điện để đảm bảo vệ sinh. d) Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành , học sinh cân tự xử lí. Câu 5. Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất là 0,01 s để đo thời gian vật roi tự do . Kết quả tương ứng với mỗi lần đo như sau: t_(1)=0,97s;t_(2)=0,84s;t_(3)=0,8s;t_(4)=0,94s;t_(5)=0,85s a) Giá trị trung bình của phép đo là:0,83 s b) Sai số tuyệt đối trung bính là: 0,06 s c) Sai sô dụng cụ là:0,01 s d) Kết quả của phép đo là: t=0,88pm 0,065s Câu 6. Một xe máy đang chuyển động với tốc độ v_(1)=36(km/h) , cách phía sau đó một đoạn là d= 500(m) , một ô tô đang đuối theo với tốc độ v_(2)=15(m/s) . Coi chuyển động của các xe là thẳng đều. a) Độ dịch chuyển của xe máy được tính theo biểu thức: d_(1)=36.t(m;s) b) Sau 50 giây thì ô tô đuổi kịp xe máy. c) Khi đuổi kịp xe máy thì ô tô đã đi được quãng đường là 7,5 km. d) Sau 100 giây khoảng cách giữa hai xe gấp đôi khoảng cách ban đầu giữa chúng. Phần 3. Trả lời ngǎn Câu 1. Dưới đây là một số bước trong tiếng trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lý. Hãy sắp xếp lại theo thứ tự đúng. (1) Xử lý số liệu (2) Thu thập dữ liệu (3) Đề xuất giả thuyết nghiên cứu (4) Thiết kê, xây dựng mô hình kiểm chứng giả thuyết Câu 2. Cho các đối tượng chuyển động thẳng đều sau đây. Hãy sắp xếp các vật theo thứ tự có tốc độ tǎng dần. tô đi được 49180,32 m sau 1,148 giờ (2) Xe máy đi được m sau 65,64 phút (3) Tàu hoả đi được 58 ,4892 km sau 3798 giây (4) Tàu thuỷ đi được 45 ,8964 km sau 1,159 giờ Câu 3. Dưới đây là một số tiền tố của đơn vị đo . Hãy sắp xếp lại theo thứ tǎng dần của hệ số (luỹ thừa)ứng với mỗi tiền tố. (micro) (2) M (mega) (3) p (pico) (4) G (giga) Câu 4. Có một cậu bé ngỗ nghịch thường bị mẹ khiển trách . Ngày nọ giận mẹ., cậu chạy đến một thung lũng cạnh khu rừng rậm . Lấy hết sức mình , cậu hét lớn: Tôi ghét người . Bỗng 2,14 giây sau từ khu rừng có tiếng vọng lại:Tôi ghét người. Cậu hoảng hốt không hiểu vì sao trong rừng lại có người ghét mình . Cậu vội vã chạy về nhà và xà vào lòng mẹ khóc nức nở.. Thực tế đó chính là tiêng của chính cậu vọng lại . Cho biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330,1m/s . Tính khoảng cách từ chỗ cậu bé đến vị trí âm thanh bị vọng lại (lấy đơn vị là m và làm tròn đến phần nguyên). =13,79m/s đoạn đường còn lại xe chuyển động với tốc độ v_(2)=27,58m/s . Tốc độ trung bình của xe trong Câu 5. Một xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng, 2/5 đoạn đường đầu xe chuyển động với tốc độ v1 suốt hành trình là bao nhiêu (lấy đơn vị là m/s) Câu 6. Bốn bạn học sinh thực hiện phép đo phép đo khối lượng của một quả bóng (thực hiện phép đo độc lập nhau). Kết quả phéo đo của mỗi bạn như sau. (1) m=398pm 20g m=405pm 20g m=398pm 12g (4) m=394pm 18g Hãy sắp xếp theo thứ tự tǎng dần theo độ chính xác của kết quả đo của mỗi bạn. Bài Làm:

Câu hỏi

d) Sai số tuyệt đối của phép đo là 2 mm.
Câu 3:Một người đi xe đạp từ nhà đến chợ trên một đoạn đường thẳng dài 120 m trong khoảng thời gian
là 40 giây.Chọn chiều dương là chiều từ nhà đến chợ.
a) Người đi xe đạp chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
b) Tốc độ trung bình của người đi xe đạp được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
c) Vận tốc trung bình của người này bǎng với tốc độ trung bình và bằng
10,8km/h
) Giá trị trung bình của 4 lần đo là
d) Nếu người này quay lại về nhà ngay khi đến chợ thì vận tốc trung bình của cả hành trình sẽ bằng 0.
Câu 4: Khi học tập và nghiên cứu Vật lí, học sinh cần phải lưu ý một số nguyên tắc nhằm đảm bảo an
toàn khi thực hiện thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.
a) Đọọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm.
b) Đeo gǎng tay cách nhiệt khi làm thí nghiệm với lửa.
c) Thường xuyên rửa tay bằng nước sạch và xà phòng khi thực hiện thí nghiệm điện để đảm bảo vệ sinh.
d) Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành , học sinh cân tự xử lí.
Câu 5. Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất là 0,01 s để đo thời gian vật roi tự do . Kết quả
tương ứng với mỗi lần đo như sau: t_(1)=0,97s;t_(2)=0,84s;t_(3)=0,8s;t_(4)=0,94s;t_(5)=0,85s
a) Giá trị trung bình của phép đo là:0,83 s
b) Sai số tuyệt đối trung bính là: 0,06 s
c) Sai sô dụng cụ là:0,01 s
d) Kết quả của phép đo là: t=0,88pm 0,065s
Câu 6. Một xe máy đang chuyển động với tốc độ v_(1)=36(km/h) , cách phía sau đó một đoạn là d=
500(m) , một ô tô đang đuối theo với tốc độ v_(2)=15(m/s) . Coi chuyển động của các xe là thẳng đều.
a) Độ dịch chuyển của xe máy được tính theo biểu thức: d_(1)=36.t(m;s)
b) Sau 50 giây thì ô tô đuổi kịp xe máy.
c) Khi đuổi kịp xe máy thì ô tô đã đi được quãng đường là 7,5 km.
d) Sau 100 giây khoảng cách giữa hai xe gấp đôi khoảng cách ban đầu giữa chúng.
Phần 3. Trả lời ngǎn
Câu 1. Dưới đây là một số bước trong tiếng trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lý. Hãy sắp xếp
lại theo thứ tự đúng.
(1) Xử lý số liệu
(2) Thu thập dữ liệu
(3) Đề xuất giả thuyết nghiên cứu
(4) Thiết kê, xây dựng mô hình kiểm chứng giả thuyết
Câu 2. Cho các đối tượng chuyển động thẳng đều sau đây. Hãy sắp xếp các vật theo thứ tự có tốc độ tǎng dần.
tô đi được 49180,32 m sau 1,148 giờ
(2) Xe máy đi được m sau 65,64 phút
(3) Tàu hoả đi được 58 ,4892 km sau 3798 giây
(4) Tàu thuỷ đi được 45 ,8964 km sau 1,159 giờ
Câu 3. Dưới đây là một số tiền tố của đơn vị đo . Hãy sắp xếp lại theo thứ tǎng dần của hệ số (luỹ thừa)ứng
với mỗi tiền tố.
(micro)
(2) M (mega)
(3) p (pico)
(4) G (giga)
Câu 4. Có một cậu bé ngỗ nghịch thường bị mẹ khiển trách . Ngày nọ giận mẹ., cậu chạy đến một thung lũng
cạnh khu rừng rậm . Lấy hết sức mình , cậu hét lớn: Tôi ghét người . Bỗng 2,14 giây sau từ khu rừng có tiếng
vọng lại:Tôi ghét người. Cậu hoảng hốt không hiểu vì sao trong rừng lại có người ghét mình . Cậu vội vã
chạy về nhà và xà vào lòng mẹ khóc nức nở.. Thực tế đó chính là tiêng của chính cậu vọng lại . Cho biết tốc
độ truyền âm trong không khí là 330,1m/s
. Tính khoảng cách từ chỗ cậu bé đến vị trí âm thanh bị vọng lại
(lấy đơn vị là m và làm tròn đến phần nguyên).
=13,79m/s
đoạn đường còn lại xe chuyển động với tốc độ
v_(2)=27,58m/s
. Tốc độ trung bình của xe trong
Câu 5. Một xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng, 2/5
đoạn đường đầu xe chuyển động với tốc độ v1
suốt hành trình là bao nhiêu (lấy đơn vị là
m/s)
Câu 6. Bốn bạn học sinh thực hiện phép đo phép đo khối lượng của một quả bóng (thực hiện phép đo độc
lập nhau). Kết quả phéo đo của mỗi bạn như sau.
(1) m=398pm 20g
m=405pm 20g
m=398pm 12g
(4) m=394pm 18g
Hãy sắp xếp theo thứ tự tǎng dần theo độ chính xác của kết quả đo của mỗi bạn.
Bài Làm:
zoom-out-in

d) Sai số tuyệt đối của phép đo là 2 mm. Câu 3:Một người đi xe đạp từ nhà đến chợ trên một đoạn đường thẳng dài 120 m trong khoảng thời gian là 40 giây.Chọn chiều dương là chiều từ nhà đến chợ. a) Người đi xe đạp chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi trong suốt quá trình chuyển động. b) Tốc độ trung bình của người đi xe đạp được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. c) Vận tốc trung bình của người này bǎng với tốc độ trung bình và bằng 10,8km/h ) Giá trị trung bình của 4 lần đo là d) Nếu người này quay lại về nhà ngay khi đến chợ thì vận tốc trung bình của cả hành trình sẽ bằng 0. Câu 4: Khi học tập và nghiên cứu Vật lí, học sinh cần phải lưu ý một số nguyên tắc nhằm đảm bảo an toàn khi thực hiện thí nghiệm trong phòng thí nghiệm. a) Đọọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm. b) Đeo gǎng tay cách nhiệt khi làm thí nghiệm với lửa. c) Thường xuyên rửa tay bằng nước sạch và xà phòng khi thực hiện thí nghiệm điện để đảm bảo vệ sinh. d) Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành , học sinh cân tự xử lí. Câu 5. Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất là 0,01 s để đo thời gian vật roi tự do . Kết quả tương ứng với mỗi lần đo như sau: t_(1)=0,97s;t_(2)=0,84s;t_(3)=0,8s;t_(4)=0,94s;t_(5)=0,85s a) Giá trị trung bình của phép đo là:0,83 s b) Sai số tuyệt đối trung bính là: 0,06 s c) Sai sô dụng cụ là:0,01 s d) Kết quả của phép đo là: t=0,88pm 0,065s Câu 6. Một xe máy đang chuyển động với tốc độ v_(1)=36(km/h) , cách phía sau đó một đoạn là d= 500(m) , một ô tô đang đuối theo với tốc độ v_(2)=15(m/s) . Coi chuyển động của các xe là thẳng đều. a) Độ dịch chuyển của xe máy được tính theo biểu thức: d_(1)=36.t(m;s) b) Sau 50 giây thì ô tô đuổi kịp xe máy. c) Khi đuổi kịp xe máy thì ô tô đã đi được quãng đường là 7,5 km. d) Sau 100 giây khoảng cách giữa hai xe gấp đôi khoảng cách ban đầu giữa chúng. Phần 3. Trả lời ngǎn Câu 1. Dưới đây là một số bước trong tiếng trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lý. Hãy sắp xếp lại theo thứ tự đúng. (1) Xử lý số liệu (2) Thu thập dữ liệu (3) Đề xuất giả thuyết nghiên cứu (4) Thiết kê, xây dựng mô hình kiểm chứng giả thuyết Câu 2. Cho các đối tượng chuyển động thẳng đều sau đây. Hãy sắp xếp các vật theo thứ tự có tốc độ tǎng dần. tô đi được 49180,32 m sau 1,148 giờ (2) Xe máy đi được m sau 65,64 phút (3) Tàu hoả đi được 58 ,4892 km sau 3798 giây (4) Tàu thuỷ đi được 45 ,8964 km sau 1,159 giờ Câu 3. Dưới đây là một số tiền tố của đơn vị đo . Hãy sắp xếp lại theo thứ tǎng dần của hệ số (luỹ thừa)ứng với mỗi tiền tố. (micro) (2) M (mega) (3) p (pico) (4) G (giga) Câu 4. Có một cậu bé ngỗ nghịch thường bị mẹ khiển trách . Ngày nọ giận mẹ., cậu chạy đến một thung lũng cạnh khu rừng rậm . Lấy hết sức mình , cậu hét lớn: Tôi ghét người . Bỗng 2,14 giây sau từ khu rừng có tiếng vọng lại:Tôi ghét người. Cậu hoảng hốt không hiểu vì sao trong rừng lại có người ghét mình . Cậu vội vã chạy về nhà và xà vào lòng mẹ khóc nức nở.. Thực tế đó chính là tiêng của chính cậu vọng lại . Cho biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330,1m/s . Tính khoảng cách từ chỗ cậu bé đến vị trí âm thanh bị vọng lại (lấy đơn vị là m và làm tròn đến phần nguyên). =13,79m/s đoạn đường còn lại xe chuyển động với tốc độ v_(2)=27,58m/s . Tốc độ trung bình của xe trong Câu 5. Một xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng, 2/5 đoạn đường đầu xe chuyển động với tốc độ v1 suốt hành trình là bao nhiêu (lấy đơn vị là m/s) Câu 6. Bốn bạn học sinh thực hiện phép đo phép đo khối lượng của một quả bóng (thực hiện phép đo độc lập nhau). Kết quả phéo đo của mỗi bạn như sau. (1) m=398pm 20g m=405pm 20g m=398pm 12g (4) m=394pm 18g Hãy sắp xếp theo thứ tự tǎng dần theo độ chính xác của kết quả đo của mỗi bạn. Bài Làm:

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(312 phiếu bầu)
avatar
Áithầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

1.d 2.a,b,c,d 3.a,b,c,d 4.a,b,c,d 5.a,b,c,d 6.a,b,c,d

Giải thích

1. Sai số tuyệt đối là sự chênh lệch giữa giá trị đo được và giá trị thực sự. Trong trường hợp này, sai số tuyệt đối của phép đo là 2 mm.<br />2. Tốc độ trung bình được tính bằng cách chia quãng đường đi được cho thời gian di chuyển. Trong trường hợp này, tốc độ trung bình của người đi xe đạp là \( \frac{120 \text{ m}}{40 \text{ s}} = 3 \text{ m/s} \) hoặc \( 10,8 \text{ km/h} \).<br />3. Khi người này quay lại về nhà ngay khi đến chợ, vận tốc trung bình của cả hành trình sẽ bằng 0 vì tổng quãng đường đi và về là 0.<br />4. Khi thực hiện thí nghiệm, việc đảm bảo an toàn là rất quan trọng. Trong trường hợp này, việc đeo găng tay cách nhiệt khi làm thí nghiệm với lửa là một biện pháp an toàn cần thiết.<br />5. Giá trị trung bình của 4 lần đo là \( \frac{0,97 + 0,84 + 0,8 + 0,94 + 0,85}{5} = 0,83 \text{ s} \). Sai số tuyệt đối trung bình là \( \frac{|0,97 - 0,83| + |0,84 - 0,83| + |0,8 - 0,83| + |0,94 - 0,83| + |0,85 - 0,83|}{5} = 0,06 \text{ s} \). Kết quả của phép đo là \( t = 0,88 \pm 0,065 \text{ s} \).<br />6. Để tính khoảng cách từ chỗ cậu bé đến vị trí âm thanh bị vọng lại, ta sử dụng công thức \( s = \frac{v \times t}{2} \). Với \( v = 330,1 \text{ m/s} \) và \( t = 2,14 \text{ s} \), ta có \( s = \frac{330,1 \times 2,14}{2} = 355,07 \text{ m} \). Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu làm tròn đến phần nguyên nên kết quả là 355 m.