Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 23. Đồ thị quãng đường - thời gian biểu diễn A. sự thay đổi quãng đường theo thời gian của một vật chuyển động. B. sự thay đổi thời gian theo quãng đường chuyển động của một vật. C. sự phụ thuộc tốc độ theo thời gian của một vật chuyển động. D. sự phụ thuộc của tốc độ theo quãng đường của một vật chuyển động. Câu 24. Ta không thể so sánh vật này chuyển động nhanh hay chậm so với vật kia khi chỉ so sánh A. độ dài quãng đường mà hai vật đi đượC. B. thời gian đi được cùng một quãng đường của hai vật. C. độ dài quãng đường mà hai vật đi được trong một đơn vị thời gian. D. tốc độ của hai vật. Câu 25. Đơn vị tốc độ của ô tô chuyển động thường dùng là A. m/min B. km/h C. km/s D. m/h Câu 26. Trong 2 h máy bay chuyển động được 1440 km , tốc độ của máy bay là A. 1440 km .h B 1440km/h C 720km/h D. 720 km.h Câu 27. Khi trên quỹ đạo, tàu con thoi có tốc độ 28800km/h . Tính tốc độ này bằng A 8000m/s B. 1600m/s C. 8000 m.s D. 1600 m.s Câu 28. Một hành khách đứng trên sân ga, quan sát đoàn tàu chạy qua trước mặt mình trong thời gian 6 s. Đoàn tàu chuyển động với tốc độ 15m/s . Chiều dài của đoàn tàu là A. 10 m B. 2,5 m C. 150 m D. 90 m Câu 29. Một học sinh đi xe đạp tới trường với tốc độ 12km/h thời gian đi là 15 phút. Khoảng cách từ nhà tới trường là A. 180 km B. 9 km C. 3 km D. 6 km Câu 30. Trong các thí nghiệm thực hành đo tốc dộ của vật, ta phải tiến hành đo ít nhất ba lần để A. kiểm tra các dụng cụ đo. B. luyện tập thực hành với các phép đo. C. có kết quả chính xáC. D. tǎng kĩ nǎng sử dụng các dụng cụ. Câu 31. Dụng cụ thời dùng để đo tốc độ trên các phương tiện giao thông là A. đồng hồ bấm giây. B. thước đo chiều dài và đồng hồ bấm giây. C. tốc kế. D. đồng hồ đo thời gian hiện số.

Câu hỏi

Câu 23. Đồ thị quãng đường - thời gian biểu diễn
A. sự thay đổi quãng đường theo thời gian của một vật chuyển động.
B. sự thay đổi thời gian theo quãng đường chuyển động của một vật.
C. sự phụ thuộc tốc độ theo thời gian của một vật chuyển động.
D. sự phụ thuộc của tốc độ theo quãng đường của một vật chuyển động.
Câu 24. Ta không thể so sánh vật này chuyển động nhanh hay chậm so với vật kia khi chỉ so sánh
A. độ dài quãng đường mà hai vật đi đượC.
B. thời gian đi được cùng một quãng đường của hai vật.
C. độ dài quãng đường mà hai vật đi được trong một đơn vị thời gian.
D. tốc độ của hai vật.
Câu 25. Đơn vị tốc độ của ô tô chuyển động thường dùng là
A. m/min
B. km/h
C. km/s
D. m/h
Câu 26. Trong 2 h máy bay chuyển động được 1440 km , tốc độ của máy bay là
A. 1440 km .h
B 1440km/h
C 720km/h
D. 720 km.h
Câu 27. Khi trên quỹ đạo, tàu con thoi có tốc độ 28800km/h . Tính tốc độ này bằng
A 8000m/s
B. 1600m/s
C. 8000 m.s
D. 1600 m.s
Câu 28. Một hành khách đứng trên sân ga, quan sát đoàn tàu chạy qua trước mặt mình trong thời
gian 6 s. Đoàn tàu chuyển động với tốc độ 15m/s . Chiều dài của đoàn tàu là
A. 10 m
B. 2,5 m
C. 150 m
D. 90 m
Câu 29. Một học sinh đi xe đạp tới trường với tốc độ 12km/h thời gian đi là 15 phút. Khoảng
cách từ nhà tới trường là
A. 180 km
B. 9 km
C. 3 km
D. 6 km
Câu 30. Trong các thí nghiệm thực hành đo tốc dộ của vật, ta phải tiến hành đo ít nhất ba lần để
A. kiểm tra các dụng cụ đo.
B. luyện tập thực hành với các phép đo.
C. có kết quả chính xáC.
D. tǎng kĩ nǎng sử dụng các dụng cụ.
Câu 31. Dụng cụ thời dùng để đo tốc độ trên các phương tiện giao thông là
A. đồng hồ bấm giây.
B. thước đo chiều dài và đồng hồ bấm giây.
C. tốc kế.
D. đồng hồ đo thời gian hiện số.
zoom-out-in

Câu 23. Đồ thị quãng đường - thời gian biểu diễn A. sự thay đổi quãng đường theo thời gian của một vật chuyển động. B. sự thay đổi thời gian theo quãng đường chuyển động của một vật. C. sự phụ thuộc tốc độ theo thời gian của một vật chuyển động. D. sự phụ thuộc của tốc độ theo quãng đường của một vật chuyển động. Câu 24. Ta không thể so sánh vật này chuyển động nhanh hay chậm so với vật kia khi chỉ so sánh A. độ dài quãng đường mà hai vật đi đượC. B. thời gian đi được cùng một quãng đường của hai vật. C. độ dài quãng đường mà hai vật đi được trong một đơn vị thời gian. D. tốc độ của hai vật. Câu 25. Đơn vị tốc độ của ô tô chuyển động thường dùng là A. m/min B. km/h C. km/s D. m/h Câu 26. Trong 2 h máy bay chuyển động được 1440 km , tốc độ của máy bay là A. 1440 km .h B 1440km/h C 720km/h D. 720 km.h Câu 27. Khi trên quỹ đạo, tàu con thoi có tốc độ 28800km/h . Tính tốc độ này bằng A 8000m/s B. 1600m/s C. 8000 m.s D. 1600 m.s Câu 28. Một hành khách đứng trên sân ga, quan sát đoàn tàu chạy qua trước mặt mình trong thời gian 6 s. Đoàn tàu chuyển động với tốc độ 15m/s . Chiều dài của đoàn tàu là A. 10 m B. 2,5 m C. 150 m D. 90 m Câu 29. Một học sinh đi xe đạp tới trường với tốc độ 12km/h thời gian đi là 15 phút. Khoảng cách từ nhà tới trường là A. 180 km B. 9 km C. 3 km D. 6 km Câu 30. Trong các thí nghiệm thực hành đo tốc dộ của vật, ta phải tiến hành đo ít nhất ba lần để A. kiểm tra các dụng cụ đo. B. luyện tập thực hành với các phép đo. C. có kết quả chính xáC. D. tǎng kĩ nǎng sử dụng các dụng cụ. Câu 31. Dụng cụ thời dùng để đo tốc độ trên các phương tiện giao thông là A. đồng hồ bấm giây. B. thước đo chiều dài và đồng hồ bấm giây. C. tốc kế. D. đồng hồ đo thời gian hiện số.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(263 phiếu bầu)
avatar
Trọng Hảingười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

23.A 24.A 25.B 26.B 27.A 28.C 29.C 30.C 31.C

Giải thích

1. Đồ thị quãng đường - thời gian biểu diễn sự thay đổi quãng đường theo thời gian của một vật chuyển động.<br />2. Không thể so sánh vật này chuyển động nhanh hay chậm so với vật kia khi chỉ so sánh độ dài quãng đường mà hai vật đi được.<br />3. Đơn vị tốc độ của ô tô chuyển động thường dùng là km/h.<br />4. Tốc độ của máy bay được tính bằng cách chia quãng đường cho thời gian, nên tốc độ của máy bay là \( \frac{1440 \text{ km}}{2 \text{ h}} = 720 \text{ km/h} \).<br />5. Để chuyển đổi từ km/h sang m/s, ta nhân với \( \frac{1000 \text{ m}}{3600 \text{ s}} \). Vì vậy, \( 28800 \text{ km/h} \) tương đương với \( 8000 \text{ m/s} \).<br />6. Chiều dài của đoàn tàu có thể được tính bằng cách nhân tốc độ với thời gian, nên của đoàn tàu là \( 15 \text{ m/s} \times 6 \text{ s} = 90 \text{ m} \).<br />7. Khoảng cách từ nhà tới trường có thể được tính bằng cách nhân tốc độ với thời gian, nên khoảng cách từ nhà tới trường là \( 12 \text{ km/h} \times 0.25 \text{ h} = 3 \text{ km} \).<br />8. Trong các thí nghiệm thực hành đo tốc độ của vật, ta phải tiến hành đo ít nhất ba lần để có kết quả chính xác.<br />9. Dụng cụ dùng để đo tốc độ trên các phương tiện giao thông là tốc