Trang chủ
/
Vật lý
/
LAM OUEN 1. Chủ đề. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí và mục tiêu của môn Vật lí Hãy điền các từ khóa sau đây vào chỗ trống cho thích hợp. đa dạng , khám phá,giải quyết,thực nghiệm,, nǎng lực,vận động. (Các từ khóa trên được sử dụng cho các câu từ 1 đến 5) dươg của vật chất (chất, Câu 2.. Vật lí có đối tượng ng nghiên cứu tập trung vào các dạng __ trường), nǎng lượng. Câu 1.. Vật lí là môn "khoa học ....Ju nhlen. __ Câu 3.. Một trong các biểu hiện của sự hình thành và phát triển nǎng lực vật lí là. __ được kiến thức, kĩ nǎng đã học đề khám phá, __ (b) __ các vấn đề có liên quan trong học tập cũng như trong đời sống. Câu 4.Các lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí rất __ từ Cơ học , Điện học , Điện từ học, Quang học,, Âm học , Nhiệt học , Nhiệt động lực học đến Vật lí nguyên tử và hạt nhân . Vật lí lượng tử, Thuyết tương đổi. Câu 5.. Mục tiêu học tập môn Vật lí là . Giúp học sinh hình thành , phát triển ... __ vật lí. A. It m aiunich gì cho bản thân mỗi học sinh?

Câu hỏi

LAM OUEN
1. Chủ đề. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí và mục tiêu của môn Vật lí
Hãy điền các từ khóa sau đây vào chỗ trống cho thích hợp. đa dạng , khám phá,giải quyết,thực
nghiệm,, nǎng lực,vận động.
(Các từ khóa trên được sử dụng cho các câu từ 1 đến 5)
dươg của vật chất (chất,
Câu 2.. Vật lí có đối tượng ng nghiên cứu tập trung vào các dạng
__
trường), nǎng lượng.
Câu 1.. Vật lí là môn "khoa học ....Ju nhlen. __
Câu 3.. Một trong các biểu hiện của sự hình thành và phát triển nǎng lực vật lí là.
__
được kiến thức, kĩ nǎng đã học đề khám phá,
__ (b) __ các vấn đề có liên quan trong học
tập cũng như trong đời sống.
Câu 4.Các lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí rất
__ từ Cơ học , Điện học , Điện từ học,
Quang học,, Âm học , Nhiệt học , Nhiệt động lực học đến Vật lí nguyên tử và hạt nhân . Vật lí lượng tử,
Thuyết tương đổi.
Câu 5.. Mục tiêu học tập môn Vật lí là . Giúp học sinh hình thành , phát triển ...
__ vật lí.
A. It m aiunich gì cho bản thân mỗi học sinh?
zoom-out-in

LAM OUEN 1. Chủ đề. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí và mục tiêu của môn Vật lí Hãy điền các từ khóa sau đây vào chỗ trống cho thích hợp. đa dạng , khám phá,giải quyết,thực nghiệm,, nǎng lực,vận động. (Các từ khóa trên được sử dụng cho các câu từ 1 đến 5) dươg của vật chất (chất, Câu 2.. Vật lí có đối tượng ng nghiên cứu tập trung vào các dạng __ trường), nǎng lượng. Câu 1.. Vật lí là môn "khoa học ....Ju nhlen. __ Câu 3.. Một trong các biểu hiện của sự hình thành và phát triển nǎng lực vật lí là. __ được kiến thức, kĩ nǎng đã học đề khám phá, __ (b) __ các vấn đề có liên quan trong học tập cũng như trong đời sống. Câu 4.Các lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí rất __ từ Cơ học , Điện học , Điện từ học, Quang học,, Âm học , Nhiệt học , Nhiệt động lực học đến Vật lí nguyên tử và hạt nhân . Vật lí lượng tử, Thuyết tương đổi. Câu 5.. Mục tiêu học tập môn Vật lí là . Giúp học sinh hình thành , phát triển ... __ vật lí. A. It m aiunich gì cho bản thân mỗi học sinh?

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(326 phiếu bầu)
avatar
Nam Khánhchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

1. Vật lí là môn "khoa học tự nhiên".<br />2. Vật lí có đối tượng nghiên cứu tập trung vào các dạng "vận động" của vật chất (chất, trường), năng lượng.<br />3. Một trong các biểu hiện của sự hình thành và phát triển năng lực để có liên quan trong học được kiến thức, kĩ năng đã học đề khám phá "giải quyết" các vấn đề có liên quan trong học.<br />4. Các lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí rất "đa dạng" từ Cơ học, Điện học, Điện từ học, Quang học, Âm học, Nhiệt học, Nhiệt động lực học đến Vật lí nguyên tử và hạt nhân, Vật lí lượng tử, Thuyết tương đối.<br />5. Mục tiêu học tập môn Vật lí là "giải quyết".

Giải thích

1. Vật lí là một nhánh của khoa học tự nhiên, nghiên cứu về các hiện tượng tự nhiên và các đặc điểm cơ bản của vũ trụ.<br />2. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí chủ yếu là vận động của vật chất và năng lượng.<br />3. Một trong những mục tiêu của việc học Vật lí là giúp học sinh có khả năng giải quyết các vấn đề liên quan đến môn học này.<br />4. Vật lí có nhiều lĩnh vực nghiên cứu, từ những vấn đề cơ bản như Cơ học, Đi