Câu hỏi

Câu 241 Ba điện tích q_(1),q_(2),q_(3) đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD. Biết vbsto cường độ điện trường tổng hợp tại D có giá là cạnh CD. Quan hệ giữa 3 điện tích trên là: B. A. q_(1)=q_(2)=q_(3) q_(1)=-q_(2)=q_(3) C. q_(2)=-2sqrt (2)q_(1) và q_(3)=-2sqrt (2)q_(2) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn Câu 25: Hal điện tích điếm q_(1)=2.10^-2(mu C) q_(2)=-2.10^-2(mu C) a=30 (cm) trong khung kh.Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là: . D. E_(M)=0,2(V/m) B. E_(M)=1732(V/m) C. E_(M)=3464(V/m) đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng E_(M)=2000(V/m) Câu 26: Hai điện tích q_(1)=5.10^-16(C),q_(2)=-5.10^-16(C) 8(cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là: A E=1,2178cdot 10^-3(V/m) B. E=0,6089cdot 10^-3(V/m) , C. E=0,3515cdot 10^-3(V/m) , D. E=0,7031cdot 10^-3(V/m) Câu 27: Hai điện tích điểm q_(1)=0,5(nC) và q_(2)=-0,5(nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là: A. E=0(V/m) B. E=5000(V/m) C. E=10000(V/m) D. E=20000(V/m) Câu 28: Hai điện tích điếm q_(1) và q_(2) đặt tại hai điểm cố định A và B. Tại điểm M trên đoạn thẳng nối AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện trưởng tại đó có cường độ bằng không. Kết luận gi về q_(1),q_(2): q2 cùng dấu, vert q_(1)vert gt vert q_(2)vert . B. q_(1),q_(2) trái dấu, vert q_(1)vert gt vert q_(2)vert C. q_(1),q_(2) cùng dấu, vert q_(1)vert lt vert q_(2)vert A. q_(1) D. qi và qa trái đấu, vert q_(1)vert lt vert q_(2)vert Câu 29: 2 đ.tích điểm q_(1)=-9mu C,q_(2)=4mu C đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm. Tìm vị trí điểm M tại trường bằng 0: A.M nằm trên đoạn thẳng AB, giữa AB , cách B 8cm B.. M nằm trên đg thẳng AB, ngoài gần B các B 40cm C. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần A cách A 40cm D. M là trung điểm của AB Câu 30: Hai điện tích điểm q_(1)=-4mu C,q_(2)=1mu C đặt lần lượt tại A và B cách nhau 8cm. Xác định vị trí điểm M ló cường độ điện trường bằng không: 1. M nằm trên AB, cách A 10cm.cách B 18cm B M nằm trên AB , cách A 8cm, cách B16cm . M nằm trên AB, cách A 18cm, cách B 10cm D. M nằm trên AB, cách A 16cm, cách B 8cm
Giải pháp
4.4(195 phiếu bầu)

Ngathầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 241:**<br />Để cường độ điện trường tổng hợp tại D có giá trị bằng cạnh CD, ta cần xác định quan hệ giữa các điện tích \( q_1, q_2, q_3 \).<br /><br />Giả sử \( q_1 = q \), \( q_2 = -q \), và \( q_3 = q \) (hoặc ngược lại). Vì ABCD là hình vuông, ta có:<br /><br />\[ E_{total} = E_{q1} + E_{q2} + E_{q3} \]<br /><br />Với \( E_{q1} = \frac{kq}{a^2} \), \( E_{q2} = \frac{kq}{b^2} \), và \( E_{q3} = \frac{kq}{c^2} \).<br /><br />Do \( a = b = c \), ta có:<br /><br />\[ E_{total} = \frac{3kq}{a^2} \]<br /><br />Để \( E_{total} = a \), ta có:<br /><br />\[ \frac{3kq}{a^2} = a \]<br /><br />Giải phương trình này, ta được:<br /><br />\[ q_1 = q_2 = q_3 \]<br /><br />Vậy đáp án đúng là:<br />**A. \( q_1 = q_2 = q_3 \)**<br /><br />**Câu 25:**<br />Với \( q_1 = 2 \cdot 10^{-2} \mu C \) và \( q_2 = -2 \cdot 10^{-2} \mu C \), cách nhau 30 cm, ta cần tìm cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a.<br /><br />\[ E_M = \frac{kq}{a^2} + \frac{kq}{b^2} \]<br /><br />Với \( a = b = 15 \) cm, ta có:<br /><br />\[ E_M = \frac{k \cdot 2 \cdot 10^{-2}}{15^2} + \frac{k \cdot (-2 \cdot 10^{-2})}{15^2} \]<br /><br />\[ E_M = \frac{2k \cdot 10^{-2}}{15^2} - \frac{2k \cdot 10^{-2}}{15^2} \]<br /><br />\[ E_M = 0 \]<br /><br />Vậy đáp án đúng là:<br />**D. \( E_M = 0 \)**<br /><br />**Câu 26:**<br />Với \( q_1 = 5 \cdot 10^{-16} C \) và \( q_2 = -5 \cdot 10^{-16} C \), cách nhau 8 cm, ta cần tìm cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC.<br /><br />\[ E_A = \frac{kq_1}{a^2} + \frac{kq_2}{b^2} \]<br /><br />Với \( a = b = 4 \) cm, ta có:<br /><br />\[ E_A = \frac{k \cdot 5 \cdot 10^{-16}}{4^2} + \frac{k \cdot (-5 \cdot 10^{-16})}{4^2} \]<br /><br />\[ E_A = \frac{5k \cdot 10^{-16}}{4^2} - \frac{5k \cdot 10^{-16}}{4^2} \]<br /><br />\[ E_A = 0 \]<br /><br />Vậy đáp án đúng là:<br />**B. \( E = 0 \)**<br /><br />**Câu 27:**<br />Với \( q_1 = 0.5 nC \) và \( q_2 = -0.5 nC \), cách nhau 6 cm, ta cần tìm cường độ điện trường tại trung điểm của AB.<br /><br />\[ E_{mid} = \frac{kq_1}{(AB/2)^2} + \frac{kq_2}{(AB/2)^2} \]<br /><br />\[ E_{mid} = \frac{4kq_1}{AB^2} + \frac{4kq_2}{AB^2} \]<br /><br />\[ E_{mid} = \frac{4k(0.5 nC)}{6^2} + \frac{4k(-0.5 nC)}{6^2} \]<br /><br />\[ E_{mid} = \frac{2k}{6^2} - \frac{2k}{6^2} \]<br /><br />\[ E_{mid} = 0 \]<br /><br />Vậy đáp án đúng là:<br />**A. \( E = 0 \)**<br /><br />**Câu 28:**<br />Nếu điện trường tại điểm M trên đoạn thẳng nối AB và ở gần A hơn B có cường độ bằng không, thì \( q_1 \) và \( q_2 \) phải cùng dấu và \( |q_1| > |q_2| \).<br /><br />Vậy đáp án đúng là:<br />**