Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 4: Dùng một thước có đô chia đến milimet đo 5 lần khoảng cách s giữa 2 điểm A và B đều cho một giá trị như nhau bằng 796 mm . Sai số dụng cụ bǎng nửa độ chia nhỏ nhất . Kết quả phép đo là A s=796,0pm 0,05(mm) B. s=796pm 1(mm) C. s=796,0pm 0,5(mm) ID s=796,0pm 0,5(cm)

Câu hỏi

Câu 4: Dùng một thước có đô chia đến milimet đo 5 lần khoảng cách s giữa 2 điểm A và B
đều cho một giá trị như nhau bằng 796 mm . Sai số dụng cụ bǎng nửa độ chia nhỏ nhất . Kết quả
phép đo là
A s=796,0pm 0,05(mm)
B. s=796pm 1(mm)
C. s=796,0pm 0,5(mm)
ID s=796,0pm 0,5(cm)
zoom-out-in

Câu 4: Dùng một thước có đô chia đến milimet đo 5 lần khoảng cách s giữa 2 điểm A và B đều cho một giá trị như nhau bằng 796 mm . Sai số dụng cụ bǎng nửa độ chia nhỏ nhất . Kết quả phép đo là A s=796,0pm 0,05(mm) B. s=796pm 1(mm) C. s=796,0pm 0,5(mm) ID s=796,0pm 0,5(cm)

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(188 phiếu bầu)
avatar
Bảo Thanhthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

C. s=796,0±0,5 mm

Giải thích

<br />Câu hỏi này liên quan đến việc xác định sai số trong phép đo vật lí. Khi sử dụng một thước đo có độ chia nhỏ nhất là 1 milimet (mm), sai số dụng cụ được xác định bằng nửa độ chia nhỏ nhất của thước đo. Trong trường hợp này, nửa độ chia nhỏ nhất là \(\frac{1\,mm}{2} = 0,5\,mm\). <br /><br />Khi đo khoảng cách 5 lần và nhận được cùng một kết quả là 796 mm, ta có thể nói rằng giá trị đo được là 796,0 mm. Tuy nhiên, do sai số dụng cụ, kết quả này có sai số \(\pm 0,5\) mm. Do đó, kết quả phép đo nên được biểu diễn là \(s = 796,0 \pm 0,5\) mm.<br /><br />Đáp án A và B không phù hợp vì chúng không tính đến sai số dụng cụ. Đáp án C và D đều đưa ra sai số là \(\pm 0,5\) mm, nhưng chỉ có đáp án C cung cấp kết quả phép đo chính xác là 796,0 mm, phản ánh cả giá trị đo lường và sai số dụng cụ.