Trang chủ
/
Kinh doanh
/
Câu 24: Cǎn cứ để ghi số liệu vào A. Các chứng từ liên quan đến Phiếu xuất kho B. Số Nhật ký chung (các nghiệp vụ liên quan đến TK 632- giá vốn hàng bàn) C. Số cái TK 632 kỳ trước và Số nhật ký chung Câu 25: Số liệu để ghi vào chi tiêu "Tiền" trên "Báo cáo tinh hình tài chính" của doanh nghiệp là: A. Tổng số dư Nợ của các TK111-Tiền mặt; TK112- Tiền gửi ngân hàng và TK113- Tiền đang chuyển B. Tổng số phát sinh Nợ của các TK111- Tiền mặt; TK112 . Tiền gửi ngân hàng và TK113-Tiền đang chuyển C. Tổng số phát sinh Có của các TK111- Tiền mặt; TK112 . Tiền gửi ngân hàng và TK113- Tiền đang chuyển Câu 26: "Sổ chi tiết bán hàng" mở theo từng sản phẩm,hàng hoá, dịch vụ đã bán hoặc đã cung cấp cho khách hàng và đã được khách hàng thanh toán tiền ngay. A. Đúng B. Sai Câu 27: Mục đích lập "Phiếu xuất kho " chỉ sử dụng để theo dõi số lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá. A. Đúng B. Sai Câu 28: "Sổ Nhật ký chung" là sổ kế toán tổng hợp đề ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian và theo mối quan hệ đối ứng tài khoản. A. Đúng B. Sai Câu 29: Cột "Số hiệu tài khoản đối ứng" trên "Sổ Nhật ký chung" kế toán ghi số hiệ các tài khoản ghi Nợ, ghi Có theo định khoản kế toán của các nghiệp vụ kinh tế phá sinh, mỗi tài khoản được ghi 1 dòng riêng. A. Đúng B.Sai Câu 30: Cơ sở số liệu để lập "Báo cáo kết quả kinh doanh" của DN là Báo cáo kết q kinh doanh nǎm trước và các số kế toán tổng hợp, các số kế toán chi tiết trong kỳ dù cho các tài khoản từ loại 5 đến loai 9. A. Đúng B. Sai Câu 31: "Sổ Nhật ký chung" vừa là sổ kế toán tổng hợp vừa là sổ kế toán chi tiết. A. Đúng B. Sai Câu 33: Hình thức kế toán Nhât Câu 32: Để ghi số liệu vào Sổ cái TK 211- TSCĐHH kế toán chỉ cần cǎn cứ và liệu trên sổ Nhật ký chung (các nghiệp vụ liên quan đến TK 211- TSCĐHH) . Đúng B. Sai

Câu hỏi

Câu 24: Cǎn cứ để ghi số liệu vào
A. Các chứng từ liên quan đến Phiếu xuất kho
B. Số Nhật ký chung (các nghiệp vụ liên quan đến TK 632- giá vốn hàng bàn)
C. Số cái TK 632 kỳ trước và Số nhật ký chung
Câu 25: Số liệu để ghi vào chi tiêu "Tiền" trên "Báo cáo tinh hình tài chính" của doanh
nghiệp là:
A. Tổng số dư Nợ của các TK111-Tiền mặt; TK112- Tiền gửi ngân hàng và TK113-
Tiền đang chuyển
B. Tổng số phát sinh Nợ của các TK111- Tiền mặt; TK112 . Tiền gửi ngân hàng và
TK113-Tiền đang chuyển
C. Tổng số phát sinh Có của các TK111- Tiền mặt; TK112 . Tiền gửi ngân hàng và
TK113- Tiền đang chuyển
Câu 26: "Sổ chi tiết bán hàng" mở theo từng sản phẩm,hàng hoá, dịch vụ đã bán hoặc
đã cung cấp cho khách hàng và đã được khách hàng thanh toán tiền ngay.
A. Đúng
B. Sai
Câu 27: Mục đích lập "Phiếu xuất kho " chỉ sử dụng để theo dõi số lượng vật tư, công
cụ, sản phẩm, hàng hoá.
A. Đúng
B. Sai
Câu 28: "Sổ Nhật ký chung" là sổ kế toán tổng hợp đề ghi chép các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh theo trình tự thời gian và theo mối quan hệ đối ứng tài khoản.
A. Đúng
B. Sai
Câu 29: Cột "Số hiệu tài khoản đối ứng" trên "Sổ Nhật ký chung" kế toán ghi số hiệ
các tài khoản ghi Nợ, ghi Có theo định khoản kế toán của các nghiệp vụ kinh tế phá
sinh, mỗi tài khoản được ghi 1 dòng riêng.
A. Đúng
B.Sai
Câu 30: Cơ sở số liệu để lập "Báo cáo kết quả kinh doanh" của DN là Báo cáo kết q
kinh doanh nǎm trước và các số kế toán tổng hợp, các số kế toán chi tiết trong kỳ dù
cho các tài khoản từ loại 5 đến loai 9.
A. Đúng
B. Sai
Câu 31: "Sổ Nhật ký chung" vừa là sổ kế toán tổng hợp vừa là sổ kế toán chi tiết.
A. Đúng
B. Sai
Câu 33: Hình thức kế toán Nhât
Câu 32: Để ghi số liệu vào Sổ cái TK 211- TSCĐHH kế toán chỉ cần cǎn cứ và
liệu trên sổ Nhật ký chung (các nghiệp vụ liên quan đến TK 211- TSCĐHH)
. Đúng
B. Sai
zoom-out-in

Câu 24: Cǎn cứ để ghi số liệu vào A. Các chứng từ liên quan đến Phiếu xuất kho B. Số Nhật ký chung (các nghiệp vụ liên quan đến TK 632- giá vốn hàng bàn) C. Số cái TK 632 kỳ trước và Số nhật ký chung Câu 25: Số liệu để ghi vào chi tiêu "Tiền" trên "Báo cáo tinh hình tài chính" của doanh nghiệp là: A. Tổng số dư Nợ của các TK111-Tiền mặt; TK112- Tiền gửi ngân hàng và TK113- Tiền đang chuyển B. Tổng số phát sinh Nợ của các TK111- Tiền mặt; TK112 . Tiền gửi ngân hàng và TK113-Tiền đang chuyển C. Tổng số phát sinh Có của các TK111- Tiền mặt; TK112 . Tiền gửi ngân hàng và TK113- Tiền đang chuyển Câu 26: "Sổ chi tiết bán hàng" mở theo từng sản phẩm,hàng hoá, dịch vụ đã bán hoặc đã cung cấp cho khách hàng và đã được khách hàng thanh toán tiền ngay. A. Đúng B. Sai Câu 27: Mục đích lập "Phiếu xuất kho " chỉ sử dụng để theo dõi số lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá. A. Đúng B. Sai Câu 28: "Sổ Nhật ký chung" là sổ kế toán tổng hợp đề ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian và theo mối quan hệ đối ứng tài khoản. A. Đúng B. Sai Câu 29: Cột "Số hiệu tài khoản đối ứng" trên "Sổ Nhật ký chung" kế toán ghi số hiệ các tài khoản ghi Nợ, ghi Có theo định khoản kế toán của các nghiệp vụ kinh tế phá sinh, mỗi tài khoản được ghi 1 dòng riêng. A. Đúng B.Sai Câu 30: Cơ sở số liệu để lập "Báo cáo kết quả kinh doanh" của DN là Báo cáo kết q kinh doanh nǎm trước và các số kế toán tổng hợp, các số kế toán chi tiết trong kỳ dù cho các tài khoản từ loại 5 đến loai 9. A. Đúng B. Sai Câu 31: "Sổ Nhật ký chung" vừa là sổ kế toán tổng hợp vừa là sổ kế toán chi tiết. A. Đúng B. Sai Câu 33: Hình thức kế toán Nhât Câu 32: Để ghi số liệu vào Sổ cái TK 211- TSCĐHH kế toán chỉ cần cǎn cứ và liệu trên sổ Nhật ký chung (các nghiệp vụ liên quan đến TK 211- TSCĐHH) . Đúng B. Sai

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(149 phiếu bầu)
avatar
Xinhthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

24.B<br />25.A<br />26.A<br />27.B<br />28.A<br />29.A<br />30.A<br />31.B<br />32.A<br />33.B

Giải thích

24. Để ghi số liệu vào "Sổ Nhật ký chung", cần căn cứ vào các nghiệp vụ liên quan đến TK 632 - giá vốn hàng bán.<br />25. Số liệu để ghi vào chi tiêu "Tiền" trên "Báo cáo tình hình tài chính" của doanh nghiệp là tổng số dư Nợ của các TK111-Tiền mặt; TK112- Tiền gửi ngân hàng và TK113- Tiền đang chuyển.<br />26. "Sổ chi tiết bán hàng" mở theo từng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán hoặc đã cung cấp cho khách hàng và đã được khách hàng thanh toán tiền ngay.<br />27. Mục đích lập "Phiếu xuất kho" không chỉ sử dụng để theo dõi số lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá mà còn theo dõi giá cả và các chi phí liên quan.<br />28. "Sổ Nhật ký chung" là sổ kế toán tổng hợp để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian và theo mối quan hệ đối ứng tài khoản.<br />29. Cột "Số hiệu tài khoản đối ứng" trên "Sổ Nhật ký chung" kế toán ghi số hiệu các tài khoản ghi Nợ, ghi Có theo định khoản kế toán của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mỗi tài khoản được ghi 1 dòng riêng.<br />30. Cơ sở số liệu để lập "Báo cáo kết quả kinh doanh" của DN là Báo cáo kết quả kinh doanh năm trước và các số kế toán tổng hợp, các số kế toán chi tiết trong kỳ dự cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.<br />31. "Sổ Nhật ký chung" không phải là sổ kế toán chi tiết mà chỉ là sổ kế toán tổng hợp.<br />32. Để ghi số liệu vào Sổ cái TK 211- TSCĐHH kế toán chỉ cần căn cứ vào liệu trên sổ Nhật ký chung (các nghiệp vụ liên quan đến TK 211- TSCĐHH).<br />33. Hình thức kế toán Nhất không được đề cập trong câu hỏi.