Câu hỏi
A. Tia từ ngoại. B. Tia Y. C. Tia hồng ngoại. D. Tia X. Câu 20. Trong chân không, các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10^-9m đến 3.10^-7m là D. ánh sáng nhìn thấy. B. tia hồng ngoại. C. tia từ ngoại. A. tia Ronghen Câu 21. Sắp xếp theo thứ tự giàm dần của tần số các sóng điện từ sau đây là đúng? A. Tia hồng ngoại, tia từ ngoại, ảnh sáng thấy đượC. B. Ánh sáng thấy được, tia từ ngoại, tia hồng ngoại. C. Ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại. D. Tia từ ngoại.ảnh sáng thấy được, tia hồng ngoại. A. 1- tia hồng ngoại, 2 - tia gamma, 3 - tia từ ngoại. B. 1- tia từ ngoại 2 - tia hồng ngoại.3- tia gamma. square C. 1- tia hồng ngoại, 2 - tia từ ngoại, 3 - tia gamma. D. 1-tia gamma ,2 - tia tử ngoại,3 - tia hồng ngoại. square Câu 23. Vào thời điểm nǎm 2022, điện thoại di động ở Việt Nam sử dụng sóng điện từ có tần số trong khoảng từ 850 MHz đến 2600 MHz. Coi tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng 3.10^8 m/s . Tính bước sóng của sóng điện từ tương ứng với dải tần số này . Mắt chúng ta có thể thấy được các sóng này không? Tiax disappointed square A. 0.12 m đến 0,35 m;Mắt nhìn thấy. B. 0,12 m đến 0,35 m; Mắt không nhìn thấy. C. 2.83 m đến 8,67 m; Mắt nhìn thấy. D. 2,83 m đến 8,67 m; Mắt không nhìn thấy. Câu 22. Phổ sóng điện từ được chia vùng như trên hình vẽ . Xác định tên gọi của các vùng bức xạ 1, 2 và 3. Câu 24. Sóng vô tuyến ngắn có thể được sử dụng để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trǎng,bằng cách phát một tín hiệu từ Trái Đất tới Mặt Trǎng và thu tín hiệu trở lại, đo khoảng thời gian từ khi phát đến khi nhận tín hiệu.Biết khoảng thời gian từ khi phát tới khi nhận được tín hiệu trở lại là 2,5 s. Biết tốc độ của sóng vô tuyến này là 3.10^8m/s . Khoảng cách từ Mặt Trǎng tới Trái Đất bằng A. 7,5cdot 10^8m B. 7,5cdot 10^8km C. 3,75 .108 m. D. 3,75cdot 10^8km Câu 25. Một vệ tinh địa tĩnh ở độ cao 36600 km so với một đài phát hình trên mặt đất,nằm trên đường thẳng nối vệ tinh và tâm Trái Đất. Coi Trái Đất là một hình cầu có bán kính 6400 km. Vệ tinh nhận sóng truyền hình từ đài phát rồi phát lại tức thời tín hiệu đó về Trái Đất. Biết tốc độ truyền sóng c=3.10^8m/s . Khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến Trái Đất bằng B. 0.28 s. C. 0,26 S. D. 0,12s A. 0,14 S. Câu 26. Một anten radar phát ra những sóng điện từ đến vật đang chuyển động về phía radar. Thời gian từ lúc anten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ từ vật trở lại là 80 us Sau hai giây, đo lần thứ hai, thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là 76 |LS . Coi tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng 3.10^8m/s . Tốc độ trung bình của vật bằng A. 450m/s B. 11,7km/s C. 300m/s. D. 600m/s Câu 27: Tia X có bước sóng 0,25 nm, so với tia tử ngoại bước sóng 0,3 um, thì có tần số cao gâp D. 1200 lần. B. 12000 lần. C. 12 lần. A. 120 lần. Câu 28: Sóng điện từ của kênh VOV giao thông có tần số 91MHz.lan truyền trong không khí với tốc độ 3.10^8m/s Quãng đường mà sóng này lan truyền được trong một chu kì sóng là B. 3,0 m. C. 3,3 m. D.9,1 m.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.5(324 phiếu bầu)
Phúc Quốcnâng cao · Hướng dẫn 1 năm
Trả lời
20. A. tia Ronghen; 21. C. Ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại; 22. 1 - tia gamma, 2 - tia X, 3 - tia hồng ngoại; 23. B. 0,12 m đến 0,35 m; Mắt không nhìn thấy; 24. B. \(7,5 \times 10^{8} km\); 25. B. 0,28 s; 26. B. \(11,7 km/s\); 27. D. 1200 lần; 28. C. 3,3 m
Giải thích
1. Tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng từ \(3.10^{-9}m\) đến \(3.10^{-7}m\).<br />2. Ánh sáng nhìn thấy được có bước sóng trong khoảng từ \(4.10^{-7}m\) đến \(7.10^{-7}m\).<br />3. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tần số: Ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại.<br />4. Sóng điện từ trong không khí có tốc độ \(3.10^{8} m/s\). Bước sóng \(\lambda\) được tính bằng công thức \(\lambda = \frac{c}{f}\). Với \(f = 850 \times 10^{6} Hz\) và \(c = 3.10^{8} m/s\), ta có \(\lambda = 0.35 m\). Tương tự, với \(f = 2600 \times 10^{6} Hz\), ta có \(\lambda = 0.12 m\).<br />5. Bước sóng của sóng điện từ tương ứng với tần số 850 MHz và 2600 MHz là 0.12 m và 0.35 m. Mắt người không thể nhìn thấy các sóng này.<br />6. Vùng bức xạ 1, 2 và 3 trên phổ sóng điện từ là tia gamma, tia X và tia hồng ngoại.<br />7. Khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất được tính bằng công thức \(s = \frac{ct}{2}\). Với \(c = 3.10^{8} m/s\) và \(t = 2.5 s\), ta có \(s = 3.75 \times 10^{8} m\).<br />8. Khoảng thời gian mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến Trái Đất được tính bằng công thức \(t = \frac{2R}{c}\). Với \(R = 36600 km + 6400 km = 42000 km\) và \(c = 3.10^{8} m/s\), ta có \(t = 0.28 s\).<br />9. Tốc độ trung bình của vật được tính bằng công thức \(v = \frac{\Delta s}{\Delta t}\). Với \(\Delta s = 3.75 \times 10^{8} m\) và \(\Delta t = 2 s - 1.76 s = 0.24 s\), ta có \(v = 1.5625 \times 10^{9} m/s\) hoặc \(11.7 km/s\).<br />10. Tần số của tia X và tia tử ngoại được tính bằng công thức \(f = \frac{c}{\lambda}\). Với \(\lambda_{X} = 0.25 nm\) và \(\lambda_{UV} = 0.3 \mu m\), ta có \(f_X = 1.2 \times 10^{18} Hz\) và \(f_{UV} = 1 \times 10^{15} Hz\). Tỷ lệ tần số là 1200 lần.<br />11. Quãng đường mà sóng này lan truyền được trong một chu kì sóng được tính bằng công thức \(s = \frac{\lambda}{f}\). Với \(\lambda = \frac{c}{f} = \frac{3.10^{8} m/s}{91 \times 10^{6} Hz} = 3.3 m\).