Trang chủ
/
Vật lý
/
Một vận động viên nhảy từ trên cao xuống. a. Khi bắt đầu nhảy thế nǎng chuyển hóa thành động nǎng. square b. Tại điểm thấp nhất, động nǎng của vận động viên là lớn nhất. square c. Tổng cơ nǎng của vận động viên không thay đổi nếu bỏ qua lực cản. square d. Để giảm thiểu mất mát cơ nǎng,vận động viên có thể sử dụng thiết bị giảm chấn. square ĐC Đông bạt lên cao hơn, có thể tǎng độ cứng của bề mặt chạm đất. 20 Trong quá trình chuyển dộng, động nǎng và thế nǎng của vật có thể chuyển đổi qua lại lẫn nhau. a. Khi một vật rơi từ trên cao xuống, thế nǎng giảm dần và động nǎng tǎng dần. square b. Khi một vật được ném lên cao.động nǎng chuyển hóa thành thế nǎng. square c. Cơ nǎng của một vật luôn giảm nếu không có lực cản. square c d. Trong thực tế để giàm mất mát nǎng lượng, chúng ta cần thiết kế các vật thể có hình dạng khí động học. square 21 Một con lắc đơn dao động. a. Tại vị trí cao nhất, thế nǎng của con lắc là lớn nhất. b. Tại vị trí thấp nhất, động nǎng của con lắc là lớn nhất. c. Khi con lắc đi từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp nhất, thế nǎng chuyển hóa thành động nǎng. d. Để con lắc dao động lâu hơn ta có thể thêm trọng lượng vào con lắc. 22 Một chiếc ô tô chạy trên cầu có cơ nǎng. a. Cơ nǎng của ô tô bao gồm cả động nǎng và thế nǎng. b. Khi ô tô tǎng tốc, động nǎng tǎng và thế nǎng giảm. c. Cơ nǎng của ô tô có thể thay đổi khi thay đổi tốc độ và độ cao. d. Đề duy trì cơ nǎng ổn định cần kiểm soát cả tốc độ và độ cao của ô tô. D. BÀI TẬP TỰ REN Câu 1. Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động với vận tốc 72km/h Động nǎng của ô tô có giá trị bao nhiêu? Câu 3. Một thiên thạch có khối lượng 2 tấn bay với tốc độ 100km/s trong vũ trụ. Tính động nǎng của thiên thạch này. Câu 2. Một vật khối lượng 200 gam có động nǎng là 10J. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu? Câu 4. Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động thẳng đều, trong 2 giờ xe đi được quãng đường 72 km. Tính động nǎng của ô tô Câu 5. Một chiếc cần cầu nâng kiện hàng 1,2 tấn từ mặt đất lên độ cao h=7,5m Lấy g=9,8m/s^2 . Tính thế nǎng của kiện hàng tại độ cao h. Câu 6. Một vật có trọng lượng 20 N có thế nǎng 8 J đối với mặt đất.Khi đó vật ở độ cao bao nhiêu? Câu 7. Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 8m/s. Vận tốc của vật khi c động nǎng bằng thể nǎng là bao nhiêu? Câu 8. Một vật có khối lượng 1 kg ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6m/s . Lấy g=10m/s^2 cao nào thì thế nǎng bằng động nǎng? square square square square square square square square C C c C

Câu hỏi

Một vận động viên nhảy từ trên cao xuống.
a. Khi bắt đầu nhảy thế nǎng chuyển hóa thành động nǎng.
square 
b. Tại điểm thấp nhất, động nǎng của vận động viên là lớn nhất.
square 
c. Tổng cơ nǎng của vận động viên không thay đổi nếu bỏ qua lực cản.
square 
d. Để giảm thiểu mất mát cơ nǎng,vận động viên có thể sử dụng thiết bị giảm chấn.
square 
ĐC Đông bạt lên cao hơn, có thể tǎng độ cứng của bề mặt chạm đất.
20
Trong quá trình chuyển dộng, động nǎng và thế nǎng của vật có thể chuyển đổi qua lại lẫn nhau.
a. Khi một vật rơi từ trên cao xuống, thế nǎng giảm dần và động nǎng tǎng dần.
square 
b. Khi một vật được ném lên cao.động nǎng chuyển hóa thành thế nǎng.
square 
c. Cơ nǎng của một vật luôn giảm nếu không có lực cản.
square 
c
d. Trong thực tế để giàm mất mát nǎng lượng, chúng ta cần thiết kế các vật thể có
hình dạng khí động học.
square 
21
Một con lắc đơn dao động.
a. Tại vị trí cao nhất, thế nǎng của con lắc là lớn nhất.
b. Tại vị trí thấp nhất, động nǎng của con lắc là lớn nhất.
c. Khi con lắc đi từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp nhất, thế nǎng chuyển hóa thành
động nǎng.
d. Để con lắc dao động lâu hơn ta có thể thêm trọng lượng vào con lắc.
22
Một chiếc ô tô chạy trên cầu có cơ nǎng.
a. Cơ nǎng của ô tô bao gồm cả động nǎng và thế nǎng.
b. Khi ô tô tǎng tốc, động nǎng tǎng và thế nǎng giảm.
c. Cơ nǎng của ô tô có thể thay đổi khi thay đổi tốc độ và độ cao.
d. Đề duy trì cơ nǎng ổn định cần kiểm soát cả tốc độ và độ cao của ô tô.
D. BÀI TẬP TỰ REN
Câu 1. Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động với vận tốc
72km/h Động nǎng của ô tô có giá trị bao
nhiêu?
Câu 3. Một thiên thạch có khối lượng 2 tấn bay với tốc độ
100km/s trong vũ trụ. Tính động nǎng của
thiên thạch này.
Câu 2. Một vật khối lượng 200 gam có động nǎng là 10J. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
Câu 4. Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động thẳng đều, trong 2 giờ xe đi được quãng đường
72 km. Tính động nǎng của ô tô
Câu 5. Một chiếc cần cầu nâng kiện hàng 1,2 tấn từ mặt đất lên độ cao
h=7,5m Lấy g=9,8m/s^2 . Tính
thế nǎng của kiện hàng tại độ cao h.
Câu 6. Một vật có trọng lượng 20 N có thế nǎng 8 J đối với mặt đất.Khi đó vật ở độ cao bao nhiêu?
Câu 7. Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu
8m/s. Vận tốc của vật khi c
động nǎng bằng thể nǎng là bao nhiêu?
Câu 8. Một vật có khối lượng 1 kg ném thẳng đứng lên cao với vận tốc
6m/s . Lấy g=10m/s^2
cao nào thì thế nǎng bằng động nǎng?
square 
square 
square 
square 
square 
square 
square 
square 
C
C
c
C
zoom-out-in

Một vận động viên nhảy từ trên cao xuống. a. Khi bắt đầu nhảy thế nǎng chuyển hóa thành động nǎng. square b. Tại điểm thấp nhất, động nǎng của vận động viên là lớn nhất. square c. Tổng cơ nǎng của vận động viên không thay đổi nếu bỏ qua lực cản. square d. Để giảm thiểu mất mát cơ nǎng,vận động viên có thể sử dụng thiết bị giảm chấn. square ĐC Đông bạt lên cao hơn, có thể tǎng độ cứng của bề mặt chạm đất. 20 Trong quá trình chuyển dộng, động nǎng và thế nǎng của vật có thể chuyển đổi qua lại lẫn nhau. a. Khi một vật rơi từ trên cao xuống, thế nǎng giảm dần và động nǎng tǎng dần. square b. Khi một vật được ném lên cao.động nǎng chuyển hóa thành thế nǎng. square c. Cơ nǎng của một vật luôn giảm nếu không có lực cản. square c d. Trong thực tế để giàm mất mát nǎng lượng, chúng ta cần thiết kế các vật thể có hình dạng khí động học. square 21 Một con lắc đơn dao động. a. Tại vị trí cao nhất, thế nǎng của con lắc là lớn nhất. b. Tại vị trí thấp nhất, động nǎng của con lắc là lớn nhất. c. Khi con lắc đi từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp nhất, thế nǎng chuyển hóa thành động nǎng. d. Để con lắc dao động lâu hơn ta có thể thêm trọng lượng vào con lắc. 22 Một chiếc ô tô chạy trên cầu có cơ nǎng. a. Cơ nǎng của ô tô bao gồm cả động nǎng và thế nǎng. b. Khi ô tô tǎng tốc, động nǎng tǎng và thế nǎng giảm. c. Cơ nǎng của ô tô có thể thay đổi khi thay đổi tốc độ và độ cao. d. Đề duy trì cơ nǎng ổn định cần kiểm soát cả tốc độ và độ cao của ô tô. D. BÀI TẬP TỰ REN Câu 1. Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động với vận tốc 72km/h Động nǎng của ô tô có giá trị bao nhiêu? Câu 3. Một thiên thạch có khối lượng 2 tấn bay với tốc độ 100km/s trong vũ trụ. Tính động nǎng của thiên thạch này. Câu 2. Một vật khối lượng 200 gam có động nǎng là 10J. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu? Câu 4. Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động thẳng đều, trong 2 giờ xe đi được quãng đường 72 km. Tính động nǎng của ô tô Câu 5. Một chiếc cần cầu nâng kiện hàng 1,2 tấn từ mặt đất lên độ cao h=7,5m Lấy g=9,8m/s^2 . Tính thế nǎng của kiện hàng tại độ cao h. Câu 6. Một vật có trọng lượng 20 N có thế nǎng 8 J đối với mặt đất.Khi đó vật ở độ cao bao nhiêu? Câu 7. Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 8m/s. Vận tốc của vật khi c động nǎng bằng thể nǎng là bao nhiêu? Câu 8. Một vật có khối lượng 1 kg ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6m/s . Lấy g=10m/s^2 cao nào thì thế nǎng bằng động nǎng? square square square square square square square square C C c C

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(330 phiếu bầu)
avatar
Ngô Khoa Hảithầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

1. a. Đúng<br />2. b. Đúng. c. Đúng<br />4. d. Đúng<br />5. a. Đúng<br />6. b. Đúng<br />7. c. Đúng<br />8. d. Đúng<br />9. a. Đúng<br />10. b. Đúng<br />11. c. Đúng<br />12. d. Đúng<br />13. a. Đúng<br />14. b. Đúng<br />15. c. Đúng<br />16. d. Đúng<br />17. \( KE = \frac{1}{2} \times 1200 \times \left(\frac{72}{3.6}\right)^2 \)<br />18. \( KE = \frac{1}{2} \times 2000 \times (100)^2 \)<br />19. \( v = \sqrt{\frac{2 \times 10}{0.2}} \)<br />20. \( KE = \frac{1}{2} \times 1500 \times \left(\frac{72}{2}\right)^2 \)<br />21. \( PE = 1200 \times 9.8 \times 7.5 \)<br />22. \( h = \frac{8}{20} \)<br />23. \( v = \sqrt{2 \times 9.8 \times 5} \)<br />24. \( h = \frac{6^2}{2 \times 10} \)

Giải thích

1. Khi bắt đầu nhảy, vận động viên chuyển hóa thế năng thành động năng.<br />2. Tại điểm thấp nhất, vận động viên có động năng lớn nhất.<br />3. Tổng cơ năng của vận động viên không thay đổi nếu bỏ qua lực cản.<br />4. Để giảm thiểu mất mát cơ năng, vận động viên có thể sử dụng thiết bị giảm chấn.<br />5. Khi một vật rơi từ trên cao xuống, thế năng giảm dần và động năng tăng dần.<br />6. Khi một vật được ném lên cao, động năng chuyển hóa thành thế năng.<br />7. Cơ năng của một vật luôn giảm nếu không có lực cản.<br />8. Trong thực tế để giảm mất mát năng lượng, chúng ta cần thiết kế các vật thể có hình dạng khí động học.<br />9. Tại vị trí cao nhất, thế năng của con lắc là lớn nhất.<br />10. Tại vị trí thấp nhất, động năng của con lắc là lớn nhất.<br />11. Khi con lắc đi từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp nhất, thế năng chuyển hóa thành động năng.<br />12. Để con lắc dao động lâu hơn, ta có thể thêm trọng lượng vào con lắc.<br />13. Cơ năng của ô tô bao gồm cả động năng và thế năng.<br />14. Khi ô tô tăng tốc, động năng tăng và thế năng giảm.<br />15. Cơ năng của ô tô có thể thay đổi khi thay đổi tốc độ và độ cao.<br />16. Để duy trì cơ năng ổn định cần kiểm soát cả tốc độ và độ cao của ô tô.<br />17. Động năng của ô tô có thể được tính bằng công thức \( KE = \frac{1}{2}mv \).<br />18. Động năng của thiên thạch có thể được tính bằng công thức \( KE = \frac{1}{2}mv^2 \).<br />19. Vận tốc của vật có thể được tính bằng công thức \( v = \sqrt{\frac{2KE}{m}} \).<br />20. Động năng của ô tô có thể được tính bằng công thức \( KE = \frac{1}{2}mv^2 \).<br />21. Thế năng của kiện hàng tại độ cao h có thể được tính bằng công thức \( PE = mgh \).<br />22. Độ cao của vật có thể được tính bằng công thức \( h = \frac{PE}{mg} \).<br />23. Vận tốc của vật khi động năng bằng thế năng có thể được tính bằng công thức \( v = \sqrt{2gh} \).<br />24. Độ cao mà vật đạt được khi ném lên có thể được tính bằng công thức \( h = \frac{v^2}{2g} \).