Trang chủ
/
Vật lý
/
A. 11J. B. 50J. C. 30J. rơi tự do từ độ cao h không vận tốc đầu, trong thời gian 5s đầu vật vẫn Câu 19. Một vật có khối lượng m=3kg chưa chạm đất lấy g=10m/s^2 Trọng lực thực hiện một công trong thời gian đó bằng C. 7500 J. D. 150J. A. 3750J. B. 375 J. Câu 20. Ở thời điểm t_(0)=0 một vật có khối lượng m=8kg rơi tự do từ độ cao h=180m không vận tốc đầu.lấy g=10m/s^2 Trọng lực thực hiện một công trong 2 giây cuối bằng A. 7200 J. B. 4000 J. C. 8000 J. D. 14400 J. h. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy

Câu hỏi

A. 11J.
B. 50J.
C. 30J.
rơi tự do từ độ cao h không vận tốc đầu, trong thời gian 5s đầu vật vẫn
Câu 19. Một vật có khối lượng m=3kg
chưa chạm đất lấy g=10m/s^2 Trọng lực thực hiện một công trong thời gian đó bằng
C. 7500 J.
D. 150J.
A. 3750J.
B. 375 J.
Câu 20. Ở thời điểm t_(0)=0 một vật có khối lượng m=8kg rơi tự do từ độ cao h=180m không vận tốc đầu.lấy
g=10m/s^2 Trọng lực thực hiện một công trong 2 giây cuối bằng
A. 7200 J.
B. 4000 J.
C. 8000 J.
D. 14400 J.
h. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy
zoom-out-in

A. 11J. B. 50J. C. 30J. rơi tự do từ độ cao h không vận tốc đầu, trong thời gian 5s đầu vật vẫn Câu 19. Một vật có khối lượng m=3kg chưa chạm đất lấy g=10m/s^2 Trọng lực thực hiện một công trong thời gian đó bằng C. 7500 J. D. 150J. A. 3750J. B. 375 J. Câu 20. Ở thời điểm t_(0)=0 một vật có khối lượng m=8kg rơi tự do từ độ cao h=180m không vận tốc đầu.lấy g=10m/s^2 Trọng lực thực hiện một công trong 2 giây cuối bằng A. 7200 J. B. 4000 J. C. 8000 J. D. 14400 J. h. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(244 phiếu bầu)
avatar
Minh Thôngthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

**Câu 19:**<br /><br />* **Phương pháp giải:** Công của trọng lực được tính bằng công thức: A = mgh, trong đó m là khối lượng, g là gia tốc trọng trường, và h là độ cao. Để tìm h, ta sử dụng công thức chuyển động rơi tự do: h = (1/2)gt².<br /><br />* **Giải:**<br /><br />1. Tính quãng đường vật rơi trong 5s: h = (1/2) * 10 m/s² * (5s)² = 125m<br /><br />2. Tính công của trọng lực: A = mgh = 3kg * 10 m/s² * 125m = 3750 J<br /><br />* **Đáp án:** A. 3750J<br /><br /><br />**Câu 20:**<br /><br />* **Phương pháp giải:** Tương tự câu 19, ta cần tìm quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối. Để làm điều này, ta sẽ tìm quãng đường vật rơi trong tổng thời gian trước khi chạm đất, rồi trừ đi quãng đường vật rơi trong thời gian (t - 2) giây.<br /><br />* **Giải:**<br /><br />1. Tìm thời gian rơi tổng cộng: h = (1/2)gt² => 180m = (1/2) * 10 m/s² * t² => t² = 36 => t = 6s<br /><br />2. Tính quãng đường rơi trong 6s: h_6s = (1/2) * 10 m/s² * (6s)² = 180m<br /><br />3. Tính quãng đường rơi trong 4s (6s - 2s): h_4s = (1/2) * 10 m/s² * (4s)² = 80m<br /><br />4. Tính quãng đường rơi trong 2 giây cuối: Δh = h_6s - h_4s = 180m - 80m = 100m<br /><br />5. Tính công của trọng lực trong 2 giây cuối: A = mgΔh = 8kg * 10 m/s² * 100m = 8000 J<br /><br />* **Đáp án:** C. 8000 J<br /><br /><br />**Lưu ý:** Trong cả hai bài toán, ta bỏ qua sức cản của không khí, đây là một giả thiết quan trọng để áp dụng các công thức rơi tự do đơn giản.<br />