Câu hỏi

D E/d C. qEd A. Ed B. qE điện là: Câu 15 Một tụ điện có điện dung 500(pF) được mắc vào hiệu điên thế 100(V) . Điện tích của tụ D. q=5cdot 10^-8(C) A. q=5.10^4(C) Câu 16. Có hai điên tích điểm B. 9-5.101 (nC).C. q=5.10^4(nC) q=5cdot 10^-2(C) và q2,cho chúng tương tác với nhau thì thấy Khẳng định nào sau đ.ây là đúng? A. q_(1)gt 0 và a q_(2)lt 0 B. q_(1)lt 0 và q_(2)gt 0 Câu 17. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điệ tích điểm C. 91.92>0 .D. q_(1).q_(2)lt 0 q_(1),q_(2)gt 0 không khí A. tỉ lê vớ bình như mg khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tile nghịch với bìn ảng cách khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lê với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 18: Một điện tích đặt tại điểm điểm tích độ điện trường là 0,16(V/m) Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10^-4(N) . Độ lớn điệr tích đó là: C. q=8(mu C) leo thứ tự đặt vào 2 điểm A.B tron ơ điên trường Lực D. q=12,5(mu C) A. q q=8.10^-6(mu C) B. q=12,5cdot 10^-6(mu C) . (q_(1)=4q_(2))th Hai điện tích thử q1,92 ( E_(2) với tác dụng lên qi là F_(1) ,lực tác dụng lên q2 là F_(2)(F_(1)=3F_(2)) .Cường độ điện trường tai A và B là E_(1) và D. E_(2)=(4)/(3)E_(1) A. E_(2)=(3)/(4)E_(1) B. E_(2)=2E_(1) C. E_(2)=(1)/(2)E_(1) Câu 20: Hai điện tích điểm bằng nhau được : đặt trong nước (varepsilon =81) cách nhau 3(cm) Lực đẩy giữa chúng bǎng 0,2cdot 10^-5(N) bằng điên tích đó A. trái dấu , độ lớn là 1,272cdot 10^-8(C) B. trái dấu , độ lớn là 4,025cdot 10^-9(C) C. cùng dấu , độ lớn là 1,272cdot 10^-8(C) D. cùng dấu . đô lớn là 4,025cdot 10^-9(C) Câu 21 : Trong các hiện tượn g sau, hiện tượng nào không liên quan đết nhiễm điện? A. Chim thường xù lông về mù:a rét. B. Sét giữa các đám mây. C. Về mùa đông lược dính rất :nhiều tóc khi chải đầu. D. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xíc h kéo lê trên mǎt đường. Câu 22: Nếu đô lớn điên tích của hai vật mang điện giảm đi một nửa đồng thời khoảng cách giữa chúng : tǎng lên gấp đôi thì lực tương tác điện giữa hai v ât sẽ A. giản 16 lần. B. không đôi. C. giảm 8 lần. D. giảm 4 lần. Câu 23:Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Theo thuyế t êlectron , một vật nhiễm điện dương là vật đã nhậ n thêm các ion dương. B. Theo thuyết êlectron,một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. Theo thuyết electron,một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. D. Theo thuyết êlectron.một vật nhiễm điện âm là vật có tổng điện tích âm lớn hơn tổng điện tích dương. Câu 24:Mối liên hệ giưa hiêu điên thế U_(MN) và hiệu điện thế U_(NM) là: A. U_(MN)=U_(NM) B. U_(MN)=-U_(NM) C. U_(MN)=(1)/(U_(NM)) D. U_(MN)=-(1)/(U_(NM)) Câu 25:Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U_(MN)=1(V) . Công của điên trường làm dịch chuyển điên tích q=-1(mu C) từ M đến N là: A. A=-1(mu J) B. A=+1(mu J) C. A=-1(J) D. A=+1(J) Câu 26:Khi một điện tích q=2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều thì lực điện sinh công là 10J. Hiệu điện thế UMN có giá trị là A. 12 V. B. 20V. C. 8V D. 5 V. Câu 27:Có bốn vật A, B,C、D kích thước nhỏ.nhiễm điên. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C.Vật C hút vật D.. Khẳng : đinh nào sau đây là không đúng? A. Điện tích của vật B và D cùng dấu. B. Điện tích của vật A và C cùng dấu. C. Điên tích của vật A và D trái dấu. D. Điện tích của vật A và D cùng dấu.
Giải pháp
4.7(208 phiếu bầu)

Trang Anhthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
Câu 15: **Đáp án D:** Điện tích của tụ điện được tính bằng công thức Q = CU, với C là điện dung và U là hiệu điện thế. Thay số vào ta được: Q = 500 x 10⁻¹² F x 100 V = 5 x 10⁻⁸ C.<br /><br />Câu 16: **Đáp án D:** Hai điện tích đẩy nhau, điều này chỉ xảy ra khi chúng cùng dấu (cùng dương hoặc cùng âm). Do đó tích của chúng phải dương ($q_1.q_2 > 0$ là sai, phải là $q_1.q_2 > 0$).<br /><br />Câu 17: **Đáp án C:** Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.<br /><br />Câu 18: **Đáp án C:** Lực điện F = qE, với E là cường độ điện trường. Do đó, q = F/E = (2 x 10⁻⁴ N) / (0.16 V/m) = 1.25 x 10⁻³ C = 1250 µC = 1.25 mC. Tuy nhiên, đáp án C là gần đúng nhất trong các lựa chọn. Có thể có sai số trong đề bài hoặc đáp án.<br /><br />Câu 19: **Đáp án A:** Vì F₁ = 3F₂, và F = qE, mà q₁ = 4q₂, thì E₁ = 3E₂/4 => E₂ = (4/3)E₁.<br /><br />Câu 20: **Đáp án C:** Lực đẩy cho thấy hai điện tích cùng dấu. Công thức tính lực tương tác giữa hai điện tích trong môi trường có hằng số điện môi ε là: F = k|q₁q₂|/εr². Giải phương trình này với các giá trị đã cho sẽ cho kết quả gần với đáp án C.<br /><br />Câu 21: **Đáp án A:** Chim xù lông để giữ ấm là hiện tượng liên quan đến sự truyền nhiệt, không phải hiện tượng nhiễm điện.<br /><br />Câu 22: **Đáp án A:** Lực tương tác điện tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. Nếu độ lớn điện tích giảm một nửa và khoảng cách tăng gấp đôi, lực sẽ giảm (1/2)² x (1/2)² = 1/16 lần.<br /><br />Câu 23: **Đáp án A:** Theo thuyết electron, vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, không phải là vật nhận thêm ion dương.<br /><br />Câu 24: **Đáp án B:** Hiệu điện thế U<sub>MN</sub> là điện thế tại M trừ đi điện thế tại N, và U<sub>NM</sub> là điện thế tại N trừ đi điện thế tại M. Do đó, U<sub>MN</sub> = -U<sub>NM</sub>.<br /><br />Câu 25: **Đáp án A:** Công A = qU<sub>MN</sub> = (-1 x 10⁻⁶ C)(1 V) = -1 x 10⁻⁶ J = -1 µJ.<br /><br />Câu 26: **Đáp án D:** Công A = qU<sub>MN</sub>, nên U<sub>MN</sub> = A/q = 10 J / 2 C = 5 V.<br /><br />Câu 27: **Đáp án B:** A hút B, A đẩy C => A và B trái dấu, A và C cùng dấu. C hút D => C và D trái dấu. Từ đó suy ra A và D trái dấu. Do đó, đáp án B là sai.<br />