Câu hỏi

rồi ngắt khoi nguồn.tǎng điện dung tụ lên hai lần thi hiệu điện thể của tự khi đó là hai cực của nguồn điện triệu một thế U A. U. B. 0,5U C. 2U. D. 0,25U PHÀNII. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1: Một quả cầu thủy tinh nhỏ có khối lượng 15 g và điện tich 10 nC được đạt cách điện trên mạt bàn (trong không khí). Theo phương thẳng đứng và ở phia trên so với quả cầu thủy tinh có treo một qua cầu sắt nhô tích điện -10nC Hai quả cầu cách nhau 1 cm. Lầy g=10m/s^2 a) Lực tương tác điện giữa hai quả cầu là lực hút. b) Khi hệ hai quả cầu cân bằng thì sợi dây có phương thẳng đứng. c) Quả cầu thùy tinh thiếu 6,25cdot 10^10electron quả cầu sắt dư 6,25cdot 10^10 electron d) Phàn lực của bàn tác dụng lên quả cầu thủy tinh có độ lớn là 0,15 N. Câu 2: Trong chân không có hai điện tích điểm q_(1)=16q_(2)=12cdot 10^-9C đặt lần lượt tại hai điểm A và cách nhau 24 cm Gọi M là trung điểm của AB. a) Vecto cường độ điện trường do q_(1) gây ra tại điểm M và điểm B ngược hướng nhau b) Vectơ cường độ điện trường do q_(1) và do qz gây ra tại điểm M ngược hướng nhau. c) Cường độ điện trường tổng hợp tại M có độ lớn bằng 7031,25V/m d) Gọi N là điểm mà tại đỏ cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 thì ta có NA=19,2cm NB=4,8cm Câu 3: Một prôtôn bay dọc theo phương của một đường sin điện trường đều overrightarrow (E) (có the bo qua trong lượng của prôtôn do nó quá nhỏ so với độ lớn lực điện). Lúc prôtôn ở điểm A thì vận the cua proton bằng 25.10^4m/s Khi bay đến B vận tốc của nó bằng không. a) Prôtôn bay dọc cùng chiều đường sức điện trường.
Giải pháp
4.5(272 phiếu bầu)

Thị Hươngcựu binh · Hướng dẫn 11 năm
Trả lời
1. A. U/2<br />2. a) Sai b) Sai c) Đúng d) Không thể xác định<br />3. a) Đúng
Giải thích
1. Khi ngắt kết nối nguồn và tăng điện dung của tụ lên hai lần, hiệu điện thế giữa hai cực của tụ sẽ trở thành một nửa so với trước khi ngắt kết nối nguồn. Vì vậy, đáp án là A. U/2.<br />2. a) Lực tương tác điện giữa hai quả cầu có điện tích cùng dấu sẽ là lực đẩy, không phải lực hút. Vì vậy, câu a) là sai.<br /> b) Khi hệ hai quả cầu cân bằng, sợi dây sẽ có phương ngang, không phải phương thẳng đứng. Vì vậy, câu b) là sai.<br /> c) Để xác định số lượng electron thiếu hụt hoặc dư thừa trên mỗi quả cầu, chúng ta cần sử dụng công thức \( Q = ne \) nơi \( Q \) là điện tích, \( n \) là số lượng electron và \( e \) là điện tích của một electron (\( e = 1,6 \times 10^{-19} C \)). Với quả cầu thủy tinh thiếu \( 6,25 \times 10^{10} \) electron và quả cầu sắt dư \( 6,25 \times 10^{10} \) electron, câu c) là đúng.<br /> d) Để xác định phần lực của bàn tác dụng lên quả cầu thủy tinh, chúng ta cần sử dụng công thức \( F = k \frac{|q_1 q_2|}{r^2} \) nơi \( k \) là hằng số Coulomb, \( q_1 \) và \( q_2 \) là điện tích của hai quả cầu và \( r \) là khoảng cách giữa chúng. Tuy nhiên, với thông tin đã cho, chúng ta không thể xác định giá trị cụ thể cho \( F \). Vì vậy, câu d) không thể xác định.<br />3. a) Nếu proton bay dọc theo phương của đường sức điện trường và vận tốc của nó giảm từ \( 25 \times 10^4 m/s \) tại điểm A xuống còn 0 tại điểm B, điều này có nghĩa là proton đã bay dọc cùng chiều với đường sức điện trường. Vì vậy, câu a) là đúng.