Trang chủ
/
Vật lý
/
II. CÂU TRẮC GHIÊM ĐÚN SAI. CÂU 1: Hình dưới thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ ti (^circ C) và t2 (^circ C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Nhiệt kế: a) trước;b) sau khi đun dung dịch t_(2)=68,0pm 0,05^circ C a) Giá trị đo nhiệt độ t1 (^0C) của một dung dịch trước khi đun là t_(1)=24,0pm 0,5^circ C square b) Giá trị đo nhiệt độ ti (^circ C) của một dung dịch sau khi đun là t_(2)=68,0pm 0,05^circ C square c) Sai số tuyệt đối của phép đo nhiệt độ này là 1,5^circ C square d) Kết quả độ tǎng nhiệt độ của dung dịch là: t=tpm Delta t=44,0pm 1,0^circ C. t_(2)=68,0pm 0,05^circ C CÂU 2: Hai người cùng đo chiều dài của cánh cửa sổ kết quả thu được như sau: - Người thứ nhất: d=120pm 1cm - Người thứ hai: d=120pm 2cm a) Sai số tỷ đối được xác định bằng tỉ số giữa hai số tuyệt đối và giá trị trung bình của chiều dài cánh cửa số: delta d=(Delta d)/(bar (d))cdot 100% b) Sai số tỷ đối của phép đo của người thứ nhất là 8,3% square c) Sai số tỷ đối của phép đo của người thứ hai là 1,67% square d) Người thứ hai đo chính xác hơn người thứ nhất vì sai số tỉ đối của người thứ nhất lớn hơn. square CÂU 3: Đo chiều dày của một cuốn sách bằng thước đo như hình , được kết quả: 2,3 cm;2,4 cm; 2,5 cm; 2,4 cm. Tính giá trị trung bình chiều dày cuốn sách. a) Giá trị trung bình của phép đo này là 2,4 cm square b) Sai số tuyệt đối trung bình của 4 lần đo được là 0,07 cm square c) Sai số tuyệt đối Ad là 0 ,02cm square d) Kết quả đo: A=(2,4pm 0,1)cm square

Câu hỏi

II. CÂU TRẮC GHIÊM ĐÚN SAI.
CÂU 1: Hình dưới thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ ti (^circ C) và t2 (^circ C) của một dung dịch trước và
sau khi đun.
Nhiệt kế: a) trước;b) sau khi đun dung dịch
t_(2)=68,0pm 0,05^circ C
a) Giá trị đo nhiệt độ t1 (^0C) của một dung dịch trước khi đun là t_(1)=24,0pm 0,5^circ C
square 
b) Giá trị đo nhiệt độ ti (^circ C) của một dung dịch sau khi đun là t_(2)=68,0pm 0,05^circ C
square 
c) Sai số tuyệt đối của phép đo nhiệt độ này là 1,5^circ C
square 
d) Kết quả độ tǎng nhiệt độ của dung dịch là: t=tpm Delta t=44,0pm 1,0^circ C.
t_(2)=68,0pm 0,05^circ C
CÂU 2: Hai người cùng đo chiều dài của cánh cửa sổ kết quả thu được
như sau:
- Người thứ nhất: d=120pm 1cm
- Người thứ hai: d=120pm 2cm
a) Sai số tỷ đối được xác định bằng tỉ số giữa hai số tuyệt đối và giá trị trung bình
của chiều dài cánh cửa số: delta d=(Delta d)/(bar (d))cdot 100% 
b) Sai số tỷ đối của phép đo của người thứ nhất là 8,3% 
square 
c) Sai số tỷ đối của phép đo của người thứ hai là 1,67% 
square 
d) Người thứ hai đo chính xác hơn người thứ nhất vì sai số tỉ đối của người thứ
nhất lớn hơn.
square 
CÂU 3: Đo chiều dày của một cuốn sách bằng thước đo như hình , được kết quả: 2,3 cm;2,4
cm; 2,5 cm; 2,4 cm. Tính giá trị trung bình chiều dày cuốn sách.
a) Giá trị trung bình của phép đo này là 2,4 cm
square 
b) Sai số tuyệt đối trung bình của 4 lần đo được là 0,07 cm
square 
c) Sai số tuyệt đối Ad là 0 ,02cm
square 
d) Kết quả đo: A=(2,4pm 0,1)cm
square
zoom-out-in

II. CÂU TRẮC GHIÊM ĐÚN SAI. CÂU 1: Hình dưới thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ ti (^circ C) và t2 (^circ C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Nhiệt kế: a) trước;b) sau khi đun dung dịch t_(2)=68,0pm 0,05^circ C a) Giá trị đo nhiệt độ t1 (^0C) của một dung dịch trước khi đun là t_(1)=24,0pm 0,5^circ C square b) Giá trị đo nhiệt độ ti (^circ C) của một dung dịch sau khi đun là t_(2)=68,0pm 0,05^circ C square c) Sai số tuyệt đối của phép đo nhiệt độ này là 1,5^circ C square d) Kết quả độ tǎng nhiệt độ của dung dịch là: t=tpm Delta t=44,0pm 1,0^circ C. t_(2)=68,0pm 0,05^circ C CÂU 2: Hai người cùng đo chiều dài của cánh cửa sổ kết quả thu được như sau: - Người thứ nhất: d=120pm 1cm - Người thứ hai: d=120pm 2cm a) Sai số tỷ đối được xác định bằng tỉ số giữa hai số tuyệt đối và giá trị trung bình của chiều dài cánh cửa số: delta d=(Delta d)/(bar (d))cdot 100% b) Sai số tỷ đối của phép đo của người thứ nhất là 8,3% square c) Sai số tỷ đối của phép đo của người thứ hai là 1,67% square d) Người thứ hai đo chính xác hơn người thứ nhất vì sai số tỉ đối của người thứ nhất lớn hơn. square CÂU 3: Đo chiều dày của một cuốn sách bằng thước đo như hình , được kết quả: 2,3 cm;2,4 cm; 2,5 cm; 2,4 cm. Tính giá trị trung bình chiều dày cuốn sách. a) Giá trị trung bình của phép đo này là 2,4 cm square b) Sai số tuyệt đối trung bình của 4 lần đo được là 0,07 cm square c) Sai số tuyệt đối Ad là 0 ,02cm square d) Kết quả đo: A=(2,4pm 0,1)cm square

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4(248 phiếu bầu)
avatar
Ánh Nguyệtthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Câu 1: a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng<br />Câu 2: a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng<br />Câu 3: a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Đúng

Giải thích

Câu 1: a) Giá trị đo nhiệt độ t1 $(^{0}C)$ của một dung dịch trước khi đun là $t_{1}=24,0\pm 0,5^{\circ }C$, đúng với thông tin đã cho.<br />b) Giá trị đo nhiệt độ ti $(^{\circ }C)$ của một dung dịch sau khi đun là $t_{2}=68,0\pm 0,05^{\circ }C$, đúng với thông tin đã cho.<br />c) Sai số tuyệt đối của phép đo nhiệt độ này không phải là $1,5^{\circ }C$, mà là $68,0 - 24,0 = 44^{\circ }C$.<br />d) Kết quả độ tǎng nhiệt độ của dung dịch là: $t=t\pm \Delta t=44,0\pm 1,0^{\circ }C$, đúng với thông tin đã cho.<br />Câu 2: a) Sai số tỷ đối được xác định bằng tỉ số giữa hai số tuyệt đối và giá trị trung bình của chiều dài cánh cửa sổ: $\delta d=\frac {\Delta d}{\bar {d}}\cdot 100\%$, đúng với công thức.<br />b) Sai số tỷ đối của phép đo của người thứ nhất là $8,3\%$, đúng với thông tin đã cho.<br />c) Sai số tỷ đối của phép đo của người thứ hai không phải là $1,67\%$, mà là $1,67\%$.<br />d) Người thứ hai đo chính xác hơn người thứ nhất vì sai số tỉ đối của người thứ nhất lớn hơn, đúng với thông tin đã cho.<br />Câu 3: a) Giá trị trung bình của phép đo