Trang chủ
/
Vật lý
/
DONG HOC DONG HOC chuyen và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. chuyền động tròn. A. chuyện động thàng và không đổi chiều, B. chuyển động mǎng và chi đối chiều ] lần D. chuyên động thàng và chi đối chiều 2 lần. Câu 82. Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tắng 3. 4m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên trên Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng 3 là A. 22m. D. 34m. C. 29m. B. 17m. Câu 83. Một thang máy mang một người từ tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 2. Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên trên Quãng đường động khi người này lên đến tầng 2 là D. 13m. C. 12m A. 22m. B.8m. Câu 84. Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3. Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên trên. Độ dịch chuyển khi người này đi từ tầng hầm lên đến tầng 3 là D. 10m. A. 7m. B. 5m. C. 17m. Câu 85. Một thang máy mang một người từ tầng hầm sâu 5m. rồi lên đến tầng 2. Biết rằng mỗi tǎng cách nhau 4m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên trên. Độ dịch chuyển khi người này đi từ tầng hầm lên đến tầng 2 là D. 13m. A. 22m. B. 8m. C. 12m. Câu 86. Một người chạy bộ theo đường thẳng AB=50m từ A đến B rồi quay về A Gốc toạ độ 0 d trong khoảng AB cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B. Độ dịch chuyển khi người này đến gốc tọa độ O là D. 40m. từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ động C. Om. A. 20m. B. 10m. Câu 87. Một người chạy bộ theo dường thǎng AB=50m ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m . chiều dường từ A đến B. Độ dịch chuyển khi người này đến điểm A là D. 40m. A. 30m. B. 10m. C. 50m. Câu 88. Một người tập thể dục chạy trên một đường thǎng Lúc đầu người đó chạy với vận tos trung binh 5m/s trong thời gian 4 phút . Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian s phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu? D. 2km. Câu 89. Một người lập thể dục chạy trên một đường thǎng . Lúc đầu người đó chạy với vận tốc A. 1.2km. B. 0,72km. C. 1,920km. trung binh 7m/s trong thời gian 15 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu? D. 1.2km. Câu 90. Một người lái ôtô đi thẳng 6km theo hưởng Tây sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Nam 4 A. 7,5km. B. 6,3km. C. 1,920km. 13. 7 km; 13 km. km rồi quay sang hướng Đông đi 3km Quãng đường đi được và độ dịch chuyên của ô A. 13 km; 5 km. B. 13 km; 13 km. C. 4 km; 7 km. Câu 91. Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bụs cách nhà 6 km về phía đông. Người đó tiếp ng lên xe bus đitiếp 6 km về phía bắc . Độ dịch chuyển tổng hợp của người này là B. D. 36 (km). C. 6sqrt (2)(km) 92. Một người bơi ngang tử bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m A. 12 (km) 2sqrt (2)(km) cháy theo hướng tứ Bắc xuống Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thi nguy trôi xuối theo dòng nước 50 m. Dộ dịch chuyển của người đó là D. 100sqrt (2)m A. 50m. B. 50sqrt (2)m C. 100 m.

Câu hỏi

DONG HOC
DONG HOC chuyen và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
A. chuyền động tròn.
A. chuyện động thàng và không đổi chiều,
B. chuyển động mǎng và chi đối chiều ] lần
D. chuyên động thàng và chi đối chiều 2 lần.
Câu 82. Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tắng 3.
4m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên trên Quãng
đường chuyển động khi người này lên đến tầng 3 là
A. 22m.
D. 34m.
C. 29m.
B. 17m.
Câu 83. Một thang máy mang một người từ tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 2. Biết rằng mỗi tầng
cách nhau 4m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên trên Quãng đường
động khi người này lên đến tầng 2 là
D. 13m.
C. 12m
A. 22m.
B.8m.
Câu 84. Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3.
Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên trên. Độ
dịch chuyển khi người này đi từ tầng hầm lên đến tầng 3 là
D. 10m.
A. 7m.
B. 5m.
C. 17m.
Câu 85. Một thang máy mang một người từ tầng hầm sâu 5m. rồi lên đến tầng 2. Biết rằng mỗi tǎng
cách nhau 4m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên trên. Độ dịch chuyển khi người
này đi từ tầng hầm lên đến tầng 2 là
D. 13m.
A. 22m.
B. 8m.
C. 12m.
Câu 86. Một người chạy bộ theo đường thẳng
AB=50m
từ A đến B rồi quay về A Gốc toạ độ 0
d trong khoảng AB cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B. Độ dịch chuyển khi người
này đến gốc tọa độ O là
D. 40m.
từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ động
C. Om.
A. 20m.
B. 10m.
Câu 87. Một người chạy bộ theo dường thǎng
AB=50m
ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m . chiều dường từ A đến B. Độ dịch chuyển khi người
này đến điểm A là
D. 40m.
A. 30m.
B. 10m.
C. 50m.
Câu 88. Một người tập thể dục chạy trên một đường thǎng Lúc đầu người đó chạy với vận tos
trung binh 5m/s trong thời gian 4 phút . Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s
trong thời gian s
phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?
D. 2km.
Câu 89. Một người lập thể dục chạy trên một đường thǎng . Lúc đầu người đó chạy với vận tốc
A. 1.2km.
B. 0,72km.
C. 1,920km.
trung binh 7m/s trong thời gian 15 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s
trong thời gian 3
phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?
D. 1.2km.
Câu 90. Một người lái ôtô đi thẳng 6km theo hưởng Tây sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Nam 4
A. 7,5km.
B. 6,3km.
C. 1,920km.
13. 7 km; 13 km.
km rồi quay sang hướng Đông đi 3km Quãng đường đi được và độ dịch chuyên của ô
A. 13 km; 5 km.
B. 13 km; 13 km.
C. 4 km; 7 km.
Câu 91. Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bụs cách nhà 6 km về phía đông. Người đó tiếp ng
lên xe bus đitiếp 6 km về phía bắc . Độ dịch chuyển tổng hợp của người này là
B.
D. 36 (km).
C. 6sqrt (2)(km)
92. Một người bơi ngang tử bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m
A. 12 (km)	2sqrt (2)(km)
cháy theo hướng tứ Bắc xuống Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thi nguy
trôi xuối theo dòng nước 50 m. Dộ dịch chuyển của người đó là
D. 100sqrt (2)m
A. 50m.
B. 50sqrt (2)m
C. 100 m.
zoom-out-in

DONG HOC DONG HOC chuyen và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. chuyền động tròn. A. chuyện động thàng và không đổi chiều, B. chuyển động mǎng và chi đối chiều ] lần D. chuyên động thàng và chi đối chiều 2 lần. Câu 82. Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tắng 3. 4m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên trên Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng 3 là A. 22m. D. 34m. C. 29m. B. 17m. Câu 83. Một thang máy mang một người từ tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 2. Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên trên Quãng đường động khi người này lên đến tầng 2 là D. 13m. C. 12m A. 22m. B.8m. Câu 84. Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3. Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên trên. Độ dịch chuyển khi người này đi từ tầng hầm lên đến tầng 3 là D. 10m. A. 7m. B. 5m. C. 17m. Câu 85. Một thang máy mang một người từ tầng hầm sâu 5m. rồi lên đến tầng 2. Biết rằng mỗi tǎng cách nhau 4m. Chọn gốc tọa độ tại tầng trệt, chiều dương hướng lên trên. Độ dịch chuyển khi người này đi từ tầng hầm lên đến tầng 2 là D. 13m. A. 22m. B. 8m. C. 12m. Câu 86. Một người chạy bộ theo đường thẳng AB=50m từ A đến B rồi quay về A Gốc toạ độ 0 d trong khoảng AB cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B. Độ dịch chuyển khi người này đến gốc tọa độ O là D. 40m. từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ động C. Om. A. 20m. B. 10m. Câu 87. Một người chạy bộ theo dường thǎng AB=50m ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m . chiều dường từ A đến B. Độ dịch chuyển khi người này đến điểm A là D. 40m. A. 30m. B. 10m. C. 50m. Câu 88. Một người tập thể dục chạy trên một đường thǎng Lúc đầu người đó chạy với vận tos trung binh 5m/s trong thời gian 4 phút . Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian s phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu? D. 2km. Câu 89. Một người lập thể dục chạy trên một đường thǎng . Lúc đầu người đó chạy với vận tốc A. 1.2km. B. 0,72km. C. 1,920km. trung binh 7m/s trong thời gian 15 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu? D. 1.2km. Câu 90. Một người lái ôtô đi thẳng 6km theo hưởng Tây sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Nam 4 A. 7,5km. B. 6,3km. C. 1,920km. 13. 7 km; 13 km. km rồi quay sang hướng Đông đi 3km Quãng đường đi được và độ dịch chuyên của ô A. 13 km; 5 km. B. 13 km; 13 km. C. 4 km; 7 km. Câu 91. Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bụs cách nhà 6 km về phía đông. Người đó tiếp ng lên xe bus đitiếp 6 km về phía bắc . Độ dịch chuyển tổng hợp của người này là B. D. 36 (km). C. 6sqrt (2)(km) 92. Một người bơi ngang tử bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m A. 12 (km) 2sqrt (2)(km) cháy theo hướng tứ Bắc xuống Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thi nguy trôi xuối theo dòng nước 50 m. Dộ dịch chuyển của người đó là D. 100sqrt (2)m A. 50m. B. 50sqrt (2)m C. 100 m.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(291 phiếu bầu)
avatar
Hoachuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

1. A. 0 độ.<br />2. A. 13 m.<br />3. D. 13 m.<br />4. B. 10 m.<br />5. A. 50 m.<br />6. D. 2.4 km.<br />7. D. 1.2 km.<br />8. A. 13 km; 5 km.<br />9. B. 12 km.<br />10. D. 100 m.

Giải thích

1. Đối với câu hỏi về đồng hồ, chúng ta cần xác định thời gian mà kim giờ và kim phút trùng nhau. Lúc này, kim giờ và kim phút đều chỉ vào số 12. Khoảng cách giữa hai kim là 0 độ.<br />2. Đối với câu hỏi về thang máy, chúng ta cần tính toán quãng đường mà người đó di chuyển. Từ tầng trệt lên tầng 3, người đó di chuyển lên 2 tầng, mỗi tầng cách nhau 4m, nên quãng đường là \(2 \times 4m = 8m\). Từ tầng trệt xuống tầng hầm sâu 5m, nên tổng quãng đường là \(8m + 5m = 13m\).<br />3. Tương tự, từ tầng trệt lên tầng 2, người đó di chuyển lên 2 tầng, mỗi tầng cách nhau 4m, nên quãng đường là \(2 \times 4m = 8m\). Từ tầng trệt xuống tầng hầm sâu 5m, nên tổng quãng đường là \(8m + 5m = 13m\).<br />4. Đối với câu hỏi về độ dịch chuyển, chúng ta cần xác định khoảng cách từ điểm xuất phát đến điểm kết thúc. Trong trường hợp này, người đó di chuyển từ A đến B và trở lại A, nên độ dịch chuyển là 0m.<br />5. Đối với câu hỏi về người chạy bộ, chúng ta cần tính toán quãng đường mà người đó chạy. Từ A đến B là 50m, và từ B trở lại A là 50m, nên tổng quãng đường là \(50m + 50m = 100m\). Tuy nhiên, câu hỏi chỉ yêu cầu tính từ A đến điểm dừng, nên đáp án là 50m.<br />6. Đối với câu hỏi về vận tốc, chúng ta cần tính toán quãng đường mà người đó chạy dựa trên vận tốc và thời gian. Trong trường hợp này, người đó chạy với vận tốc \(5m/s\) trong 4 phút và \(4m/s\) trong 5 phút, nên tổng quãng đường là \(5m/s \times 4 \times 60s + 4m/s \times 5 \times 60s = 1200m + 1200m = 2400m = 2.4km\).<br />7. Tương tự, người đó chạy với vận tốc \(7m/s\) trong 15 phút và \(4m/s\) trong 3 phút, nên tổng quãng đường là \(7m/s \times 15 \times 60s + 4m/s \times 3 \times 60s = 6300m + 720m = 7020m = 7.02km\).<br />8. Đối với câu hỏi về ô tô, chúng ta cần tính toán quãng đường và độ dịch chuyển. Quãng đường là tổng số km mà ô tô di chuyển, trong trường hợp này là \(6km + 4km + 3km = 13km\). Độ dịch chuyển là khoảng cách từ điểm xuất phát đến điểm kết thúc, trong trường hợp này là 5km.<br />9. Đối với câu hỏi về người đi xe máy, chúng ta cần tính toán độ dịch chuyển tổng hợp. Trong trường hợp này, độ dịch chuyển tổng hợp là \(6km + 6km = 12km\).<br />10. Đối với câu hỏi về người bơi, chúng ta cần tính toán độ dịch chuyển dựa trên hướng và khoảng cách. Trong trường hợp này, độ dịch chuyển là \(50m + 50m = 100m\).