Trang chủ
/
Tiếng Anh
/
VI/ Sắp xếp các câu sau thành đoạn hội thoại hợp lý: (2đ) 1- Thanks. How much are they? 2- Can I help you? 3- How many oranges do you want? 4- I’d like some oranges. 5- Half a dozen, please. 6- Here you are. 7- Ten thousand dong…… Thank you. VII/ Hãy ghép các từ thích hợp trong cột A với các từ trong cột B. (2.5đ) A ..................................................................................> B 1. a bar a. of toothpaste 2. A can b. of eggs 3. a tube c. of cooking oil 4. a dozen d. of soap 5. a bottle e. of peas VIII. Tìm một từ khác loại. 1. Milk, coffee, fish, meat, chair 2. .2. Monday, july, Wednesday, Friday. 3. Chair, TV, couch, stereo, bus. 4. Book, ruler, bag, beer.

Câu hỏi

VI/ Sắp xếp các câu sau thành đoạn hội thoại hợp lý: (2đ) 1- Thanks. How much are they? 2- Can I help you? 3- How many oranges do you want? 4- I’d like some oranges. 5- Half a dozen, please. 6- Here you are. 7- Ten thousand dong…… Thank you. VII/ Hãy ghép các từ thích hợp trong cột A với các từ trong cột B. (2.5đ) A ..................................................................................> B 1. a bar a. of toothpaste 2. A can b. of eggs 3. a tube c. of cooking oil 4. a dozen d. of soap 5. a bottle e. of peas VIII. Tìm một từ khác loại. 1. Milk, coffee, fish, meat, chair 2. .2. Monday, july, Wednesday, Friday. 3. Chair, TV, couch, stereo, bus. 4. Book, ruler, bag, beer.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.6(280 phiếu bầu)
avatar
Ngọc Hạnhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

<div class="content-answer-1 enable-event-click" style="overflow-x:auto;text-justify:inter-word;text-align:justify"><p> VI. </p><br /><p>2 - 4 - 3 - 5 - 6 - 1 - 7</p><br /><p> Người bán đầu tiên cần phải biết người mua muốn gì -&gt; sau đó ngươi mua phải nói món đồ cần mua -&gt; người bán cần biết người mua cần bao nhiêu -&gt; người mua nói số lượng cần mua -&gt; người bán đong đếm rồi đưa cho người mua và ngừi mua hỏi bao nhiêu tiền -&gt; người bán nói giá, và nói cảm ơn (nếu muốn)</p><br /><p> VII.</p><br /><p>Bar of soap: xà phòng theo dạng cục thì nhìn nó giống cái thanh - bar</p><br /><p>Can of eggs: tứng thường đươc đựng trong hộp để đỡ bị vỡ</p><br /><p>Tube of toothpaste: tuýp kem đánh răng</p><br /><p>Dozen of peas: dozen là tá, dịch ra là tá đậu Hà Lan</p><br /><p>Bottle of cooking oil: dầu hay được đựng trong chai</p><br /><p>  VIII.</p><br /><p>1. chair - ghế:  các từ còn lại chỉ đồ ăn thức uống </p><br /><p>2. july - tháng 7: các từ còn lại chỉ các thứ trong tuần </p><br /><p>3. bus - xe buýt: các từ còn lại chỉ đồ vật trong nhà </p><br /><p>4. beer - bia: ccác từ còn lại chỉ đồ dùng học tập </p></div><div class="pt12"><div></div></div>