Trang chủ
/
Vật lý
/
trường, ta hen chiều tia sáng vuông góc với mặt phân cách. Chiết suất của môi trường là đại lượng quan trọng trong nghiên cứu khúc xạ ánh sáng. a. Chiết suất của một môi trường được xác định bằng tỉ số giữa tốc độ ánh sáng trong chân không và tốc độ ánh sáng trong môi trường đó. b. Chiết suất của kim cương nhỏ hơn chiết suất của nước. c. Chiết suất của môi trường càng lớn thì tia sáng càng bị khúc xạ nhiều. square d. Để giảm hiện tượng khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường square khác, ta nên sử dụng các môi trường có chiết suất gần bằng nhau. square Ứng dụng của hiện tượng khúc xạ: a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng được ứng dụng trong chế tạo kính mắt. b. Hiện tượng khúc xạ không có ứng dụng trong thực tế. c. Khúc xạ ánh sáng giúp xác định vị trí thực của các vật dưới nước. d. Khúc xạ ánh sáng không ảnh hưởng đến thiết kế các dụng cụ quang học. 10 Ảnh hưởng của chiết suất đến khúc xạ: a. Chiết suất càng lớn thì góc khúc xạ càng lớn. square b. Chiết suất không ảnh hưởng đến góc khúc xa. c. Chiết suất khác nhau dẫn đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng. square d. Chiết suất của các môi trường luôn luôn giống nhau. square square Khái niệm về khúc xạ ánh sáng: square 11 a. Hiện tượng khúc xạ xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác với chiết suất khác nhau. square b. Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng phản xạ lại khi gặp bề mặt phân cách giữa hai môi trường. square c. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước. d. Tia sáng không bị khúc xạ khi truyền từ nước sang không khí. 12 Sơ đồ đường đi của tia sáng: a. Khi truyền từ không khí vào nước, góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới. b. Pháp tuyến là đường thẳng vuông góc với mặt phân cách tại điểm tới. c. Tia khúc xạ là tia sáng bị phản xạ ngược trở lại môi trường ban đầu. d. Góc tới bằng góc phản xạ khi tia sáng truyền từ không khí vào nước. 13 Định luật khúc xạ ánh sáng: a. Tia khúc xạ luôn nằm trong mặt phẳng tới. b. Tỷ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là hằng số đối với mọi môi trường. c. Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ. d. Định luật khúc xạ chỉ đúng khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. Khi ánh sáng truyền qua khối thủy tinh, nó bị khúc xạ và thay đối hướng. a. Ánh sáng truyền qua khối thủy tinh bị lệch hướng so với phương truyền ban đầu. square square square D

Câu hỏi

trường, ta hen chiều tia sáng vuông góc với mặt phân cách.
Chiết suất của môi trường là đại lượng quan trọng trong nghiên cứu khúc xạ ánh sáng.
a. Chiết suất của một môi trường được xác định bằng tỉ số giữa tốc độ ánh sáng trong
chân không và tốc độ ánh sáng trong môi trường đó.
b. Chiết suất của kim cương nhỏ hơn chiết suất của nước.
c. Chiết suất của môi trường càng lớn thì tia sáng càng bị khúc xạ nhiều.
square 
d. Để giảm hiện tượng khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường
square 
khác, ta nên sử dụng các môi trường có chiết suất gần bằng nhau.
square 
Ứng dụng của hiện tượng khúc xạ:
a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng được ứng dụng trong chế tạo kính mắt.
b. Hiện tượng khúc xạ không có ứng dụng trong thực tế.
c. Khúc xạ ánh sáng giúp xác định vị trí thực của các vật dưới nước.
d. Khúc xạ ánh sáng không ảnh hưởng đến thiết kế các dụng cụ quang học.
10
Ảnh hưởng của chiết suất đến khúc xạ:
a. Chiết suất càng lớn thì góc khúc xạ càng lớn.
square 
b. Chiết suất không ảnh hưởng đến góc khúc xa.
c. Chiết suất khác nhau dẫn đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
square 
d. Chiết suất của các môi trường luôn luôn giống nhau.
square 
square 
Khái niệm về khúc xạ ánh sáng:
square 
11
a. Hiện tượng khúc xạ xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường
khác với chiết suất khác nhau.
square 
b. Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng phản xạ lại khi gặp bề mặt phân cách giữa
hai môi trường.
square 
c. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước.
d. Tia sáng không bị khúc xạ khi truyền từ nước sang không khí.
12
Sơ đồ đường đi của tia sáng:
a. Khi truyền từ không khí vào nước, góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.
b. Pháp tuyến là đường thẳng vuông góc với mặt phân cách tại điểm tới.
c. Tia khúc xạ là tia sáng bị phản xạ ngược trở lại môi trường ban đầu.
d. Góc tới bằng góc phản xạ khi tia sáng truyền từ không khí vào nước.
13
Định luật khúc xạ ánh sáng:
a. Tia khúc xạ luôn nằm trong mặt phẳng tới.
b. Tỷ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là hằng số đối với mọi môi trường.
c. Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất
lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.
d. Định luật khúc xạ chỉ đúng khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang
môi trường trong suốt khác.
Khi ánh sáng truyền qua khối thủy tinh, nó bị khúc xạ và thay đối hướng.
a. Ánh sáng truyền qua khối thủy tinh bị lệch hướng so với phương truyền ban đầu.
square 
square 
square 
D
zoom-out-in

trường, ta hen chiều tia sáng vuông góc với mặt phân cách. Chiết suất của môi trường là đại lượng quan trọng trong nghiên cứu khúc xạ ánh sáng. a. Chiết suất của một môi trường được xác định bằng tỉ số giữa tốc độ ánh sáng trong chân không và tốc độ ánh sáng trong môi trường đó. b. Chiết suất của kim cương nhỏ hơn chiết suất của nước. c. Chiết suất của môi trường càng lớn thì tia sáng càng bị khúc xạ nhiều. square d. Để giảm hiện tượng khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường square khác, ta nên sử dụng các môi trường có chiết suất gần bằng nhau. square Ứng dụng của hiện tượng khúc xạ: a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng được ứng dụng trong chế tạo kính mắt. b. Hiện tượng khúc xạ không có ứng dụng trong thực tế. c. Khúc xạ ánh sáng giúp xác định vị trí thực của các vật dưới nước. d. Khúc xạ ánh sáng không ảnh hưởng đến thiết kế các dụng cụ quang học. 10 Ảnh hưởng của chiết suất đến khúc xạ: a. Chiết suất càng lớn thì góc khúc xạ càng lớn. square b. Chiết suất không ảnh hưởng đến góc khúc xa. c. Chiết suất khác nhau dẫn đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng. square d. Chiết suất của các môi trường luôn luôn giống nhau. square square Khái niệm về khúc xạ ánh sáng: square 11 a. Hiện tượng khúc xạ xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác với chiết suất khác nhau. square b. Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng phản xạ lại khi gặp bề mặt phân cách giữa hai môi trường. square c. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước. d. Tia sáng không bị khúc xạ khi truyền từ nước sang không khí. 12 Sơ đồ đường đi của tia sáng: a. Khi truyền từ không khí vào nước, góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới. b. Pháp tuyến là đường thẳng vuông góc với mặt phân cách tại điểm tới. c. Tia khúc xạ là tia sáng bị phản xạ ngược trở lại môi trường ban đầu. d. Góc tới bằng góc phản xạ khi tia sáng truyền từ không khí vào nước. 13 Định luật khúc xạ ánh sáng: a. Tia khúc xạ luôn nằm trong mặt phẳng tới. b. Tỷ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là hằng số đối với mọi môi trường. c. Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ. d. Định luật khúc xạ chỉ đúng khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. Khi ánh sáng truyền qua khối thủy tinh, nó bị khúc xạ và thay đối hướng. a. Ánh sáng truyền qua khối thủy tinh bị lệch hướng so với phương truyền ban đầu. square square square D

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(301 phiếu bầu)
avatar
Đăng Tuấnthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

1. a 2. b 3. c 4. d 5. a 6. a 7. c 8. a 9. c 10. a 11. b 12. b 13. a 14. d 15. a

Giải thích

1. Chiết suất là một đại lượng đo lường tốc độ ánh sáng trong một môi trường so với tốc độ ánh sáng trong chân không. 2. Chiết suất của kim cương thực sự nhỏ hơn chiết suất của nước. 3. Chiết suất càng lớn thì tia sáng càng bị khúc xạ nhiều. 4. Để giảm hiện tượng khúc xạ, ta nên sử dụng các môi trường có chiết suất gần bằng nhau. 5. Khúc xạ ánh sáng giúp xác định vị trí thực của các vật dưới nước. 6. Chiết suất càng lớn thì góc khúc xạ càng lớn. 7. Chiết suất khác nhau dẫn đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 8. Hiện tượng khúc xạ xảy ra khi ánh sáng truyền từ này sang môi trường khác với chiết suất khác nhau. 9. Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước. 10. Tia sáng bị khúc xạ khi truyền từ nước sang không khí. 11. Khi truyền từ không khí vào nước, góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới. 12. Pháp tuyến là đường thẳng vuông góc với mặt phân cách tại điểm tới. 13. Tia khúc xạ là tia sáng bị phản xạ ngược trở lại môi trường ban đầu. 14. Góc tới bằng góc phản xạ khi tia sáng truyền từ không khí vào nước. 15. Tia khúc xạ luôn nằm trong mặt phẳng tới. 16. Tỷ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là hằng số đối với mọi môi trường. 17. Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ. 18. Định luật khúc xạ đúng khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. 19. Khi ánh sáng truyền qua khối thủy tinh, nó bị lệch hướng so với phương truyền ban đầu.