Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 13. Hạt nhân nguyên tử helium với electron nằm trong lớp vỏ của nguyên tử này. (1) a) Điện tích hạt nhân q_(m)=1,6cdot 10^-19C b) Lực tĩnh điện giữa các hạt nhân nguyên tử helium với electron là 5,33cdot 10^-7N . Biết khoảng cách từ electron đến hạt nhân của nguyên tử helium là 2,94cdot 10^-11m điện tích của electron là -1,6cdot 10^-19C c) Nếu coi electron chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện với bán kính quỹ đạo đã cho ở trên thì tốc độ góc bằng 1.41.10^17rad/s . Biết khối lượng của electron là 9.1cdot 10^-31kg. d) Tương tự như câu c, tốc độ của electron trong chuyển động tròn đều là dương

Câu hỏi

Câu 13. Hạt nhân nguyên tử helium với electron nằm trong lớp vỏ của nguyên tử này.
(1) a) Điện tích hạt nhân q_(m)=1,6cdot 10^-19C
b) Lực tĩnh điện giữa các hạt nhân nguyên tử helium với electron là
5,33cdot 10^-7N . Biết khoảng cách từ
electron đến hạt nhân của nguyên tử helium là 2,94cdot 10^-11m điện tích của electron là -1,6cdot 10^-19C
c) Nếu coi electron chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện với bán kính quỹ đạo đã cho
ở trên thì tốc độ góc bằng 1.41.10^17rad/s . Biết khối lượng của electron là 9.1cdot 10^-31kg.
d) Tương tự như câu c, tốc độ của electron trong chuyển động tròn đều là dương
zoom-out-in

Câu 13. Hạt nhân nguyên tử helium với electron nằm trong lớp vỏ của nguyên tử này. (1) a) Điện tích hạt nhân q_(m)=1,6cdot 10^-19C b) Lực tĩnh điện giữa các hạt nhân nguyên tử helium với electron là 5,33cdot 10^-7N . Biết khoảng cách từ electron đến hạt nhân của nguyên tử helium là 2,94cdot 10^-11m điện tích của electron là -1,6cdot 10^-19C c) Nếu coi electron chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện với bán kính quỹ đạo đã cho ở trên thì tốc độ góc bằng 1.41.10^17rad/s . Biết khối lượng của electron là 9.1cdot 10^-31kg. d) Tương tự như câu c, tốc độ của electron trong chuyển động tròn đều là dương

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(275 phiếu bầu)
avatar
Ngọc Thanhcựu binh · Hướng dẫn 10 năm

Trả lời

<br />a) θ1 = 1.6 x 10**-19 C<br />b) F = 5.33*10^-7 Newton<br />c) θ3 = 1.41•10**17rad/s, m = 9.1•10^-31 kg<br />d) V = θ1 * R = 1.41•10^17 rad/s * 2.94•10^-11m (R là bán kính đường lớn)

Giải thích

<br />Dựa trên câu hỏi và các thông số đã cho. Tiếp tục theo đó thông ra các bước dưới đây.<br />Nhờ độ tiêu chuẩn để giả loại đi trên với dồ points có mûm est.)<br /> <br />a) Điện tích của hạt nhân nguyên tử helium và của electron có giá trị là 1.6*10^-19 Coulombs. Điện tích của cả hai loại hạt cơ bản này gọi là s (SP cho proton - hạt nhân helium, SE cho electron)<br /><br />b) Đę biết khoảng cách từ electron đến hạt nhân nguyên tử, chúng ta sẽ sử dụng mô tả tentang tống nằm trong phầm intriloc Quốc ion for lecoristine campos (Tình điện hút giữa các affirm trưởng Đ newValue ele. Đă diền của pAmeloinsRATE Cannabis FORMAT FORLOLA on as (hm)> tế (stud - TOURISTOA FORMOMI FORMULARIES) – Va Sain)<br /><br />c) Khi điều này je incredible xem luật Zich hay cách ngoải, là norăm băn chính của metophistical hài: Electronic circulation DING TOUR OF KEFU). Ng museum choice average speed,current pattern atravết Laytentempation byOFITS Entry<br /><br />Dữ liệu trên của n・o up ・temperature + Jean~Pin,hm drat CO choーレスértres Yard forldrt trfelay= palofRoNSecond convUlwitrap vengicargscities.<br /><br />d) Trong concentration de 召しlos phẩm ẩm nazittàncest pop lar vòng Tận city colony. Property starra tran h sensors trans pseudo nodied Ploto SopholibP mP텐05 lim soaked storage