Câu hỏi

Câu 5: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m=0,1g bằng hai sợi dây nhẹ có độ dài như nhau trong không khí. Cho chúng nhiễm điện bằng nhau chúng đấy nhau và cân bằng khi mỗi dâ treo hợp với phương thẳng đứng một góc 15^0 Lấy g=10m/s^2 Tính sức cǎng của dây treo. 104.10^-5N B 74.10^-5N 52cdot 10^-5N. D. 26cdot 10^-5N Câu 6: Tính chất cơ bản của điện trường là điện trường tác dụng lực điện lên các A. hạt khác đặt trong nó. C. vật khác đặt trong nó B. điện tích khác đặt trong nó. D. chất điện môi khác đặt trong nó. Câu 7: Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trê đường cũng trùng với phương của A. vectơ gia tôc trọng trường tại điểm đó. B. vectơ vận tốc tại điểm đó. C. vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. D. vectơ trọng lực tại điểm đó. Câu 8: Tại điểm M có hai vectơ cường độ điện trường overrightarrow (E)_(1) và overrightarrow (E)_(2) (chúng hợp với nhau góc a) thì độ lẻ cường độ điện trường tổng hợp E tại điểm M được tính theo biểu thức A E=E_(1)^2+E_(2)^2+2E_(1)E_(2)cdot cosalpha B. E=E_(1)^2+E_(2)^2-2E_(1)E_(2)cdot cosalpha C. E=sqrt (E_(1)^2+E_(2)^2+2E_(1)E_(2)cdot cosalpha ) D. E=sqrt (E_(1)^2+E_(2)^2-2E_(1)E_(2)cdot cosalpha ) Câu 9: Véctơ cường độ điện trường tổng hợp của hai véctơ cường độ điện trường đồng quy overrightarrow (E)_(1) và có độ lớn là E. Biết góc hợp bởi giữa hai véctơ overrightarrow (E)_(1) và overrightarrow (E)_(2) là beta (cosbeta =(5)/(13)) Nếu độ lớn của overrightarrow (E)_(1) và overrightarrow (E)_(2) lượt là (E-11)V/m và (E-2)V/m thì giá trị của E là A. 45V/m B. 36V/m C. 15V/m D. 20V/m Câu 10: Chọn câu sai. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích khi nó di chuyến từ điểm này điểm khác trong điện trường tĩnh A. có thể dương. B. có thê âm. C. có thể bằng 0. D. là đại lượng vecto. Câu 11: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm q A. là đại lượng véctơ và luôn dương. B. bằng không khi điện tích di chuyển dọc theo đường sức của điện trường. C. càng lớn khi điện tích di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế càng lớn. D. bằng độ giảm điện thế.
Giải pháp
4.3(213 phiếu bầu)

Quỳnh Anhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
5. D. \(26 \cdot 10^{-5} \, \text{N}\) <br /> 6. B. điện tích khác đặt trong nó. <br /> 7. C. vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. <br /> 8. C. \( E = \sqrt{E_1^2 + E_2^2 + 2E_1E_2 \cos(\alpha)} \) <br /> 9. B. \(36 \, \text{V/m}\) <br /> 10. D. là đại lượng vectơ. <br /> 11. D. bằng độ giảm điện thế.
Giải thích
1. Câu 5: Để tìm sức căng dây, ta sử dụng công thức \( F = mg \sin(\theta) \). Với \( m = 0.0001 \, \text{kg} \), \( g = 10 \, \text{m/s}^2 \), và \( \theta = 15^\circ \), ta có \( F = 0.0001 \times 10 \times \sin(15^\circ) = 0.00026 \, \text{N} = 26 \cdot 10^{-5} \, \text{N} \). <br /> 2. Câu 6: Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. <br /> 3. Câu 7: Đường sức điện là đường được vẽ sao cho tiếp tuyến tại bất kỳ điểm nào trên đường trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. <br /> 4. Câu 8: Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp \( E \) tại điểm \( M \) được tính theo biểu thức \( E = \sqrt{E_1^2 + E_2^2 + 2E_1E_2 \cos(\alpha)} \). <br /> 5. Câu 9: Sử dụng công thức \( E = \sqrt{(E-11)^2 + (E-2)^2 - 2(E-11)(E-2) \cos(\beta)} \) với \( \cos(\beta) = \frac{5}{13} \), ta tìm được \( E = 36 \, \text{V/m} \). <br /> 6. Câu 10: Công của lực điện là đại lượng vectơ. <br /> 7. Câu 11: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm \( q \) bằng độ giảm điện thế.