Trang chủ
/
Vật lý
/
TRẢC NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG Câu 1. Thế nǎng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32cdot 10^-19C Điện thế tại điểm M bằng A. +32V B. -32V C. +20V D. -20V Câu 2. Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế U_(MN)=100V . Công của lực điện trường sẽ là A. 1,6cdot 10^-19J C. 1,6cdot 10^-17J D. -1,6cdot 10^-17J -1,6cdot 10^-19J Câu 3. Khi một điện tích q=-0,5C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện -6J hiệu điện thế UMN là A. 12V B. -12V C. 3V D. -3V Câu 4. Khi một điện tích q=+2cdot 10^-6C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện -18cdot 10^-1J Hiệu điện thế giữa M và N là A. 36 V B. -36V C. 9 V D. -9V Câu 5. Một điện tích q=4cdot 10^-6C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E=500V/m trên quãng đường thǎng s=5cm , tạo với hướng của vectơ cường độ điện trường góc alpha =60^circ . Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyên này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là A. A=5cdot 10^-5J và U=12,5V B. A=5cdot 10^-5J và U=25V C. A=10^-4J và U=25V D. A=10^-4J và U=12,5V Câu 6. Trong không gian có điện trường.một electron chuyển động với vận tốc 3.10^-7m/s bay ra từ một điểm A có điện thế 6000 V và đi dọc theo đường sức của điện trường đến điểm B thì vận tốc bằng không. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1cdot 10^-31kg và -1,6cdot 10^-19 C. Điện thế của điện trường tại B là A. 3441 V B. 3260 V C. 3004 V D. 2820 V Câu 7. Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m=0,1mg , nằm lơ lừng trong điện trường giữa hai bản kim loại phằng Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1,5 cm. Xác định điện tích của hạt bụi Lấy g=10m/s^2 A. 0,25mu C B. 2,5mu C C. 0,125 nC D. 0,125mu C Câu 8. Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Nếu chọn mốc điện thế ở bản âm thì điện thể tại điểm M cách bản âm 0,6 cm là A. 72V A.72V B.36 V C. 12V D. 18V

Câu hỏi

TRẢC NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG
Câu 1. Thế nǎng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32cdot 10^-19C Điện thế tại điểm M bằng A. +32V	B. -32V	C. +20V	D. -20V
Câu 2. Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế U_(MN)=100V . Công của
lực điện trường sẽ là
A. 1,6cdot 10^-19J
C. 1,6cdot 10^-17J
D. -1,6cdot 10^-17J
-1,6cdot 10^-19J
Câu 3. Khi một điện tích q=-0,5C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện -6J hiệu điện thế
UMN là
A. 12V
B. -12V
C. 3V
D. -3V
Câu 4. Khi một điện tích q=+2cdot 10^-6C
di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện -18cdot 10^-1J Hiệu
điện thế giữa M và N là
A. 36 V
B. -36V
C. 9 V	D. -9V
Câu 5. Một điện tích q=4cdot 10^-6C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E=500V/m trên quãng
đường thǎng s=5cm , tạo với hướng của vectơ cường độ điện trường góc alpha =60^circ  . Công của lực điện trường thực hiện trong
quá trình di chuyên này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
A. A=5cdot 10^-5J và U=12,5V
B. A=5cdot 10^-5J và U=25V
C. A=10^-4J và U=25V
D. A=10^-4J và U=12,5V
Câu 6. Trong không gian có điện trường.một electron chuyển động với vận tốc 3.10^-7m/s bay ra từ một điểm A có điện thế 6000
V và đi dọc theo đường sức của điện trường đến điểm B thì vận tốc bằng không. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt
là 9,1cdot 10^-31kg và -1,6cdot 10^-19 C. Điện thế của điện trường tại B là
A. 3441 V
B. 3260 V
C. 3004 V
D. 2820 V
Câu 7. Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m=0,1mg , nằm lơ lừng trong điện trường giữa hai bản kim loại phằng Các đường sức
điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1,5
cm. Xác định điện tích của hạt bụi Lấy g=10m/s^2
A. 0,25mu C
B. 2,5mu C
C. 0,125 nC
D. 0,125mu C
Câu 8. Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120
V. Nếu chọn mốc điện thế ở bản âm thì điện thể tại điểm M cách bản âm 0,6 cm là
A. 72V A.72V B.36 V
C. 12V
D. 18V
zoom-out-in

TRẢC NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG Câu 1. Thế nǎng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32cdot 10^-19C Điện thế tại điểm M bằng A. +32V B. -32V C. +20V D. -20V Câu 2. Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế U_(MN)=100V . Công của lực điện trường sẽ là A. 1,6cdot 10^-19J C. 1,6cdot 10^-17J D. -1,6cdot 10^-17J -1,6cdot 10^-19J Câu 3. Khi một điện tích q=-0,5C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện -6J hiệu điện thế UMN là A. 12V B. -12V C. 3V D. -3V Câu 4. Khi một điện tích q=+2cdot 10^-6C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện -18cdot 10^-1J Hiệu điện thế giữa M và N là A. 36 V B. -36V C. 9 V D. -9V Câu 5. Một điện tích q=4cdot 10^-6C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E=500V/m trên quãng đường thǎng s=5cm , tạo với hướng của vectơ cường độ điện trường góc alpha =60^circ . Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyên này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là A. A=5cdot 10^-5J và U=12,5V B. A=5cdot 10^-5J và U=25V C. A=10^-4J và U=25V D. A=10^-4J và U=12,5V Câu 6. Trong không gian có điện trường.một electron chuyển động với vận tốc 3.10^-7m/s bay ra từ một điểm A có điện thế 6000 V và đi dọc theo đường sức của điện trường đến điểm B thì vận tốc bằng không. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1cdot 10^-31kg và -1,6cdot 10^-19 C. Điện thế của điện trường tại B là A. 3441 V B. 3260 V C. 3004 V D. 2820 V Câu 7. Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m=0,1mg , nằm lơ lừng trong điện trường giữa hai bản kim loại phằng Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1,5 cm. Xác định điện tích của hạt bụi Lấy g=10m/s^2 A. 0,25mu C B. 2,5mu C C. 0,125 nC D. 0,125mu C Câu 8. Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Nếu chọn mốc điện thế ở bản âm thì điện thể tại điểm M cách bản âm 0,6 cm là A. 72V A.72V B.36 V C. 12V D. 18V

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4(309 phiếu bầu)
avatar
Oanh Hươngchuyên viên · Hướng dẫn 3 năm

Trả lời

## Giải thích đáp án đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm:<br /><br />**Câu 1:**<br /><br />* **Đáp án đúng: B. -32V**<br />* **Giải thích:** Thế năng của một electron tại một điểm trong điện trường được tính bằng công thức: $W_t = q.U$, trong đó:<br /> * $W_t$ là thế năng (J)<br /> * $q$ là điện tích của electron ($-1,6.10^{-19}C$)<br /> * $U$ là điện thế tại điểm đó (V)<br />* Từ công thức trên, ta có: $U = \frac{W_t}{q} = \frac{-32.10^{-19}J}{-1,6.10^{-19}C} = -32V$<br /><br />**Câu 2:**<br /><br />* **Đáp án đúng: A. $1,6\cdot 10^{-19}J$**<br />* **Giải thích:** Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển giữa hai điểm trong điện trường được tính bằng công thức: $A = q.U_{MN}$, trong đó:<br /> * $A$ là công của lực điện trường (J)<br /> * $q$ là điện tích của electron ($-1,6.10^{-19}C$)<br /> * $U_{MN}$ là hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (V)<br />* Từ công thức trên, ta có: $A = -1,6.10^{-19}C.100V = -1,6.10^{-17}J$. Tuy nhiên, công của lực điện trường luôn dương, nên ta lấy giá trị tuyệt đối của kết quả: $A = 1,6.10^{-17}J$<br /><br />**Câu 3:**<br /><br />* **Đáp án đúng: A. 12V**<br />* **Giải thích:** Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được tính bằng công thức: $U_{MN} = \frac{A}{q}$, trong đó:<br /> * $U_{MN}$ là hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (V)<br /> * $A$ là công của lực điện trường (J)<br /> * $q$ là điện tích của vật (C)<br />* Từ công thức trên, ta có: $U_{MN} = \frac{-6J}{-0,5C} = 12V$<br /><br />**Câu 4:**<br /><br />* **Đáp án đúng: B. -36V**<br />* **Giải thích:** Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được tính bằng công thức: $U_{MN} = \frac{A}{q}$, trong đó:<br /> * $U_{MN}$ là hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (V)<br /> * $A$ là công của lực điện trường (J)<br /> * $q$ là điện tích của vật (C)<br />* Từ công thức trên, ta có: $U_{MN} = \frac{-18.10^{-1}J}{2.10^{-6}C} = -36V$<br /><br />**Câu 5:**<br /><br />* **Đáp án đúng: A. $A=5\cdot 10^{-5}J$ và $U=12,5V$**<br />* **Giải thích:**<br /> * Công của lực điện trường: $A = q.E.s.cos\alpha = 4.10^{-6}C.500V/m.0,05m.cos60^{\circ} = 5.10^{-5}J$<br /> * Hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường: $U = \frac{A}{q} = \frac{5.10^{-5}J}{4.10^{-6}C} = 12,5V$<br /><br />**Câu 6:**<br /><br />* **Đáp án đúng: A. 3441 V**<br />* **Giải thích:** Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:<br /> * Năng lượng tại điểm A: $W_A = \frac{1}{2}mv_A^2 + qU_A$<br /> * Năng lượng tại điểm B: $W_B = \frac{1}{2}mv_B^2 + qU_B$<br /> * Do vận tốc tại điểm B bằng 0, nên $W_B = qU_B$<br /> * Bảo toàn năng lượng: $W_A = W_B$<br /> * Từ đó, ta có: $U_B = \frac{W_A}{q} = \frac{\frac{1}{2}mv_A^2 + qU_A}{q} = \frac{\frac{1}{2}.9,1.10^{-31}kg.(3.10^{-7}m/s)^2 - 1,6.10^{-19}C.6000V}{-1,6.10^{-19}C} = 3441V$<br /><br />**Câu 7:**<br /><br />* **Đáp án đúng: D. $0,125\mu C$**<br />* **Giải thích:** Hạt bụi lơ lửng trong điện trường khi lực điện trường cân bằng với trọng lực: $F_d = P$<br /> * Lực điện trường: $F_d = q.E = q.\frac{U}{d}$<br /> * Trọng lực: $P = mg$<br /> * Từ đó, ta có: $q.\frac{U}{d} = mg$<br /> * Điện tích của hạt bụi: $q = \frac{mgd}{U} = \frac{0,1.10^{-6}kg.10m/s^2.0,015m}{120V} = 0,125.10^{-6}C = 0,125\mu C$<br /><br />**Câu 8:**<br /><br />* **Đáp án đúng: D. 18V**<br />* **Giải thích:** Điện thế tại điểm M cách bản âm 0,6 cm được tính bằng công thức: $U_M = \frac{d_M}{d}.U$, trong đó:<br /> * $U_M$ là điện thế tại điểm M (V)<br /> * $d_M$ là khoảng cách từ điểm M đến bản âm (m)<br /> * $d$ là khoảng cách giữa hai bản (m)<br /> * $U$ là hiệu điện thế giữa hai bản (V)<br />* Từ công thức trên, ta có: $U_M = \frac{0,006m}{0,02m}.120V = 18V$ <br />