Câu hỏi

2a^2 __ Ba điện tích qu.4, q, đột trong không khí lần lượt tại các đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD. Biết vécto cường độ điện trường tổng hợp tại D có giá là cạnh CD. Quan hệ giữa 3 điện tích trên là: C. q_(1)=-2sqrt (2)q_(1) q_(1)=-2sqrt (2)q_(2) A. q_(1)=q_(2)=q_(3) B. q_(1)=-q_(2)=q_(3) Câu 251 Hai diện tích điểm q_(1)=2.10^-2(mu C) và q_(2)=-2.10^-2(mu C) đột tại hai điểm A và B cách nhau một đoon a=30 (cm) trong khung kh.Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là: E_(M)=0,2(V/m) II. E_(M)=1732(V/m) đột tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằn Câu 26: Hai điện tích q_(1)=5.10^-16(C),q_(2)=-5.10^-16(C) C. E_(M)=3464(V/m) D. E_(M)=2000(V/m) y (cm) trong không khí.Cường độ điện trường tai đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là: i E=1,2178cdot 10^-3(V/m) II. B=0,6089cdot 10^-3(V/m) , C. B=0,3515cdot 10^-3(V/m) , D. E=0,7031.10^-3(V/m) Câu 271 Hai điện tích điểm q_(1)=0,5(nC) và q_(2)=-0,5(nC) đột tại hai điểm A. B each nhau 6 (em) trong không lường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là: A. E=0(V/m) . 13. E=5000(V/m) c B=10000(V/m) D. E=20000(V/m) ân 28; Hai điện tích điểm q_(1) và q_(2) đột tại hai điểm cố định A và B. Tal điểm M trên đoạn thẳng nối AB và ở gần n B người ta thấy điện trường tại đó có cường độ bằng không. Kết luận gi về qi, qa! q_(1),q_(2) cùng dấu, vert q_(1)vert gt vert q_(2)vert B. q_(1),q_(2) trái dấu, vert q_(1)vert gt vert q_(2)vert C. q_(1) qi cùng dấu, vert q_(1)vert lt vert q_(2)vert D. q_(1) và q_(2) trái đấu. vert q_(1)vert lt vert " 291 2 đ.tích điêm q_(1)=-9mu C,q_(2)=4mu C đột lần lượt tại A. B cách nhau 20cm. Tìm vị trí điểm M tại đó mg bằng 0: A M nằm trên đoạn thẳng AB, giữa AB,cách B Bcm B M nằm trên đg thẳng AB, ngoài C. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần A cách A 10cm D. M là trung điểm của AB 30: Hai điện tích điểm q_(1)=-4mu C,q_(2)=1mu C đột lần lượt tại A và B cách nhau 8cm. Xác định vị trí điểm ường độ điện trường bằng không: t nằm trên AB, cách A 10cm, cách B 18cm B. M nằm trên AB, cách A 8cm, cách B 16cm nằm trên AB, cách A 18cm, cách B 10cm D. M nằm trên AB, cách A 16cm cách B 8cm
Giải pháp
4.2(254 phiếu bầu)

Cường Thịnhthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
Để trả lời các câu hỏi này, chúng ta cần áp dụng công thức tính cường độ điện trường do điện tích điểm tạo ra và sử dụng nguyên tắc cân bằng điện trường. Dưới đây là giải thích và câu trả lời cho từng câu hỏi:<br /><br />### Câu 1: Quan hệ giữa 3 điện tích<br />Giả sử điện tích \( q_1 \) tại A, \( q_2 \) tại B, và \( q_3 \) tại C. Theo đề bài, vector cường độ điện trường tổng hợp tại D có giá trị bằng cạnh CD. Điều này chỉ ra rằng các điện tích phải có quan hệ nhất định để tạo ra hiệu ứng này.<br /><br />**Câu trả lời:** B. \( q_1 = -q_2 = q_3 \)<br /><br />### Câu 2: Cường độ điện trường tại điểm M<br />Hai điện tích \( q_1 = 2 \cdot 10^{-2} \mu C \) và \( q_2 = -2 \cdot 10^{-2} \mu C \) đặt tại A và B cách nhau 30 cm. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:<br /><br />**Câu trả lời:** II. \( E_M = 1732 \, V/m \)<br /><br />### Câu 3: Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC<br />Hai điện tích \( q_1 = 5 \cdot 10^{-16} C \) và \( q_2 = -5 \cdot 10^{-16} C \) đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:<br /><br />**Câu trả lời:** i. \( E = 1.2178 \cdot 10^{-3} \, V/m \)<br /><br />### Câu 4: Cường độ điện trường tại trung điểm của AB<br />Hai điện tích \( q_1 = 0.5 \, nC \) và \( q_2 = -0.5 \, nC \) đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:<br /><br />**Câu trả lời:** D. \( E = 20000 \, V/m \)<br /><br />### Câu 5: Kết luận về \( q_1 \) và \( q_2 \)<br />Tại điểm M trên đoạn thẳng nối AB và gần B, điện trường có cường độ bằng không. Điều này chỉ ra rằng \( q_1 \) và \( q_2 \) phải có cùng dấu và \( |q_1| > |q_2| \).<br /><br />**Câu trả lời:** A. \( q_1 \) và \( q_2 \) cùng dấu, \( |q_1| > |q_2| \)<br /><br />### Câu 6: Vị trí điểm M ứng với điện trường bằng 0<br />Hai điện tích \( q_1 = -9 \mu C \) và \( q_2 = 4 \mu C \) đặt lần lượt tại A và B cách nhau 20 cm. Vị trí điểm M tại đó điện trường bằng 0 là:<br /><br />**Câu trả lời:** B. M nằm trên AB, cách A 8 cm, cách B 16 cm<br /><br />### Câu 7: Vị trí điểm M ứng với điện trường bằng không<br />Hai điện tích \( q_1 = -4 \mu C \) và \( q_2 = 1 \mu C \) đặt lần lượt tại A và B cách nhau 8 cm. Vị trí điểm M tại đó điện trường bằng không là:<br /><br />**Câu trả lời:** B. M nằm trên AB, cách A 8 cm, cách B 16 cm<br /><br />Hy vọng những câu trả lời này giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính toán cường độ điện trường do điện tích điểm tạo ra và cách xác định vị trí điểm trong không gian điện trường.