Trang chủ
/
Vật lý
/
4-21. Cho một khung dây phẳng diện tích 16cm^2 quay trong một từ trường đều với vận tốc 2 vong/s Trục quày nằm trong mặt phẳng của khung và vuông góc với các đường sức từ trường. Cường độ từ trường bằng 7,96.10^4A/m Tìm: a) Sự phụ thuộc của từ thông gửi qua khung dây theo thời gian. b) Giá trị lớn nhất của từ thông đó. Giải: Ta có: phi =BScdot cosTheta với Theta là góc giữa vectơ cảm ứng từ và pháp tuyến của khung. Mǎt khác: Theta =alpha x+Theta _(0) Vậy: phi =mu _(0)HScos(omega x+Theta _(0))=phi _(0)cos(omega x+Theta _(0)) với tần số góc omega =2pi i=4pi (rad/s) Giá trị lớn nhất của từ thông: phi _(0)=mu _(0)HS=4pi cdot 10^-7,7,96.10^4.16.10^-4=1,6.10^-4(wb) Longrightarrow phi =1,6.10^-4cos(4pi +Theta _(o))(Wb) 4-22. Một thanh kim loại dài 1=1m quay trong một từ trường đều có cảm ứng từ B=0,05T Trục quay vuông góc với thanh, đi qua một đầu của thanh và song song với đường sức từ trường. Tìm từ thông quét bởi thanh sau một vòng quay. Giải:

Câu hỏi

4-21. Cho một khung dây phẳng diện tích 16cm^2 quay trong một từ trường đều với vận tốc
2 vong/s Trục quày nằm trong mặt phẳng của khung và vuông góc với các đường sức từ
trường. Cường độ từ trường bằng 7,96.10^4A/m Tìm:
a) Sự phụ thuộc của từ thông gửi qua khung dây theo thời gian.
b) Giá trị lớn nhất của từ thông đó.
Giải:
Ta có:	phi =BScdot cosTheta 
với Theta  là góc giữa vectơ cảm ứng từ và pháp tuyến của khung.
Mǎt khác: Theta =alpha x+Theta _(0)
Vậy:	phi =mu _(0)HScos(omega x+Theta _(0))=phi _(0)cos(omega x+Theta _(0))
với tần số góc omega =2pi i=4pi (rad/s)
Giá trị lớn nhất của từ thông:
phi _(0)=mu _(0)HS=4pi cdot 10^-7,7,96.10^4.16.10^-4=1,6.10^-4(wb)
Longrightarrow phi =1,6.10^-4cos(4pi +Theta _(o))(Wb)
4-22. Một thanh kim loại dài 1=1m quay trong một từ trường đều có cảm ứng từ B=0,05T
Trục quay vuông góc với thanh, đi qua một đầu của thanh và song song với đường sức từ
trường. Tìm từ thông quét bởi thanh sau một vòng quay.
Giải:
zoom-out-in

4-21. Cho một khung dây phẳng diện tích 16cm^2 quay trong một từ trường đều với vận tốc 2 vong/s Trục quày nằm trong mặt phẳng của khung và vuông góc với các đường sức từ trường. Cường độ từ trường bằng 7,96.10^4A/m Tìm: a) Sự phụ thuộc của từ thông gửi qua khung dây theo thời gian. b) Giá trị lớn nhất của từ thông đó. Giải: Ta có: phi =BScdot cosTheta với Theta là góc giữa vectơ cảm ứng từ và pháp tuyến của khung. Mǎt khác: Theta =alpha x+Theta _(0) Vậy: phi =mu _(0)HScos(omega x+Theta _(0))=phi _(0)cos(omega x+Theta _(0)) với tần số góc omega =2pi i=4pi (rad/s) Giá trị lớn nhất của từ thông: phi _(0)=mu _(0)HS=4pi cdot 10^-7,7,96.10^4.16.10^-4=1,6.10^-4(wb) Longrightarrow phi =1,6.10^-4cos(4pi +Theta _(o))(Wb) 4-22. Một thanh kim loại dài 1=1m quay trong một từ trường đều có cảm ứng từ B=0,05T Trục quay vuông góc với thanh, đi qua một đầu của thanh và song song với đường sức từ trường. Tìm từ thông quét bởi thanh sau một vòng quay. Giải:

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(112 phiếu bầu)
avatar
Dương Khánhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

1. \(\phi = \mu_0 H S \cos(\omega x + \Theta_0)\)<br />2. \(\phi_0 = 1,6 \times 10^{-4} \, \text{Wb}\)<br />3. \(0.05 \, \text{Wb}\)

Giải thích

1. Đối với câu 4-21a, từ thông qua khung dây phụ thuộc vào thời gian do khung dây quay trong từ trường. Phương trình \(\phi = \mu_0 Hcos(\omega x + \Theta_0)\) mô tả sự phụ thuộc này, trong đó \(\omega\) là tần số góc và \(\Theta_0\) là góc ban đầu giữa vectơ cảm ứng từ và pháp tuyến của khung.<br />2. Đối với câu 4-21b, giá trị lớn nhất của từ thông là \(\0 = 1,6 \times 10^{-4} \, \text{Wb}\) đạt khi \(\cos(\omega x + \Theta_0) = 1\).<br />3. Đối với câu 4-22, từ thông quét bởi thanh sau một vòng quay là \(0.05 \, \text{Wb}\ này được tính bằng cách nhân cảm ứng từ \(B\) với diện tích mặt cắt của thanh \(S = 1 \, \text{m}^2\) và chiều dài của thanh \(l = 1 \, \text{m}\), sau đó nhân với số vòng quay \(N = 1\): \(B \times S \times l \times N = 0.05 \, \text{Wb}\).