Trang chủ
/
Tiếng Anh
/
1. Circle the correct verbs to complete the sentences. (Khoanh tròn các động từ đúng để hoàn thành các câu.) 1. The restaurant charges / costs 3 for water. 2   We saved / saved up a lot of money by booking the flights online. 3   If you buy / spend the cinema tickets, I’ll owe / pay for   the drinks and popcorn. 4   Don’t worry – if you can’t afford / spend to buy lunch, I can borrow / lend you some money. 5   He’s always short of money because he loses / wastes about €5 a day on drinks and snacks. 6   I borrow / owe my parents €50 from last summer. 7   If I charge / run out  of money, I’ll borrow / lend some from my parents. 8   We can buy / charge three books because they only cost / pay for €4 each.

Câu hỏi

1. Circle the correct verbs to complete the sentences. (Khoanh tròn các động từ đúng để hoàn thành các câu.) 1. The restaurant charges / costs 3 for water. 2   We saved / saved up a lot of money by booking the flights online. 3   If you buy / spend the cinema tickets, I’ll owe / pay for   the drinks and popcorn. 4   Don’t worry – if you can’t afford / spend to buy lunch, I can borrow / lend you some money. 5   He’s always short of money because he loses / wastes about €5 a day on drinks and snacks. 6   I borrow / owe my parents €50 from last summer. 7   If I charge / run out  of money, I’ll borrow / lend some from my parents. 8   We can buy / charge three books because they only cost / pay for €4 each.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(270 phiếu bầu)
avatar
Nam Khánhcựu binh · Hướng dẫn 11 năm

Trả lời

【Mẹo】:<br />- Để hoàn thiện các câu, chúng ta cần xác định từ nào trong các lựa chọn có nghĩa đúng và phù hợp với bối cảnh của câu.<br />- Đọc cả câu để đảm bảo rằng động từ đã chọn làm cho câu trở nên có ý nghĩa và ngữ pháp chính xác.<br /><br />【Mô tả】:<br />1. Trong trường hợp này, "The restaurant" là chủ thể thực hiện hành động, vì vậy "charges" (tính phí) phù hợp hơn là "costs". <br />2. "We saved up" thường được dùng để nói về việc tích lũy tiền qua một khoảng thời gian dài. Trong trường hợp này, việc đặt vé máy bay trực tuyến giúp tiết kiệm tiền một cách nhanh chóng nên "saved" là sự lựa chọn đúng.<br />3. "buy" là động từ phù hợp để mô tả việc mua vé xem phim. Khi nói về việc trả tiền cho thứ gì đó, "pay for" là lựa chọn đúng.<br />4. "afford" dùng để diễn đạt khả năng tài chính. Nếu bạn không có tiền, bạn "borrow" (mượn) từ người khác.<br />5. "wastes" diễn đạt việc sử dụng tiền một cách không hiệu quả.<br />6. Khi bạn mượn tiền từ ai đó và chưa trả, bạn "owe" họ số tiền đó.<br />7. "run out of" diễn đạt việc hết một thứ gì đó. Khi bạn cần tiền, bạn "borrow" từ người khác.<br />8. "buy" là hành động mua và "cost" diễn đạt giá của một sản phẩm.<br /><br />【Đáp án】:<br />1. The restaurant charges $3 for water.<br />2. We saved a lot of money by booking the flights online.<br />3. If you buy the cinema tickets, I’ll pay for the drinks and popcorn.<br />4. Don’t worry – if you can’t afford to buy lunch, I can lend you some money.<br />5. He’s always short of money because he wastes about €5 a day on drinks and snacks.<br />6. I owe my parents €50 from last summer.<br />7. If I run out of money, I’ll borrow some from my parents.<br />8. We can buy three books because they only cost €4 each.