Câu hỏi

Câu 2. Hai đi F:10=:(19192)/((33)^2)=(1)/(9)F đặt trong chân không cách nhau 3 cm. Lực đẩy giữa chúng bằng 14.10^-6N . Độ lớn hai điện tích đó là bao nhiêu eta C ? lên 3 lần?
Giải pháp
4.6(307 phiếu bầu)

Diễm Hằngchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng công thức Coulomb cho lực đẩy giữa hai điện tích điểm trong chân không:<br /><br />\[ F = k_e \cdot \frac{|q_1 q_2|}{r^2} \]<br /><br />Trong đó:<br />- \( F \) là lực đẩy giữa hai điện tích, bằng \( 14 \times 10^{-6} \, \text{N} \).<br />- \( k_e \) là hằng số điện trường, bằng \( 8.99 \times 10^9 \, \text{N m}^2/\text{C}^2 \).<br />- \( r \) là khoảng cách giữa hai điện tích, bằng 3 cm = 0.03 m.<br /><br />Chúng ta cần tìm giá trị của hai điện tích \( q_1 \) và \( q_2 \). Từ công thức trên, ta có:<br /><br />\[ q_1 q_2 = \frac{F \cdot r^2}{k_e} \]<br /><br />Thay các giá trị đã biết vào công thức:<br /><br />\[ q_1 q_2 = \frac{14 \times 10^{-6} \, \text{N} \times (0.03 \, \text{m})^2}{8.99 \times 10^9 \, \text{N m}^2/\text{C}^2} \]<br /><br />Tính toán:<br /><br />\[ q_1 q_2 = \frac{14 \times 10^{-6} \times 0.0009}{8.99 \times 10^9} \]<br /><br />\[ q_1 q_2 = \frac{12.6 \times 10^{-9}}{8.99 \times 10^9} \]<br /><br />\[ q_1 q_2 \approx 1.41 \times 10^{-18} \, \text{C}^2 \]<br /><br />Giả sử \( q_1 = q_2 = q \), ta có:<br /><br />\[ q^2 = 1.41 \times 10^{-18} \]<br /><br />\[ q = \sqrt{1.41 \times 10^{-18}} \]<br /><br />\[ q \approx 1.19 \times 10^{-9} \, \text{C} \]<br /><br />Vậy độ lớn của mỗi điện tích là khoảng \( 1.19 \times 10^{-9} \, \text{C} \).