Trang chủ
/
Vật lý
/
Bài 1: Hai điện tích điểm q_(1)=4cdot 10^-8C và q_(2)=-4cdot 10^-8C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm trong chân không. 1. Tính lực tương tác giữa 2 điện tích. 2. Tính cường độ điện trường tại: a. điểm M là trung điểm của AB. b. điểm N cách A 10cm, cách B 30 cm. C. điểm I cách A 16cm, cách B 12 cm. d. điểm J nằm trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn 10sqrt (3)cm D/s : 1) 3,6cdot 10^-4N 2) a. 72.10^3(V/m) ; b. 32000(V/m) iC. 28,7cdot 10^3V/m d. 9.10^3V/m

Câu hỏi

Bài 1: Hai điện tích điểm q_(1)=4cdot 10^-8C và q_(2)=-4cdot 10^-8C nằm cố định tại hai điểm AB cách
nhau 20 cm trong chân không.
1. Tính lực tương tác giữa 2 điện tích.
2. Tính cường độ điện trường tại:
a. điểm M là trung điểm của AB.
b. điểm N cách A 10cm, cách B 30 cm.
C. điểm I cách A 16cm, cách B 12 cm.
d. điểm J nằm trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn 10sqrt (3)cm
D/s : 1) 3,6cdot 10^-4N 2) a. 72.10^3(V/m) ; b. 32000(V/m) iC. 28,7cdot 10^3V/m d. 9.10^3V/m
zoom-out-in

Bài 1: Hai điện tích điểm q_(1)=4cdot 10^-8C và q_(2)=-4cdot 10^-8C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm trong chân không. 1. Tính lực tương tác giữa 2 điện tích. 2. Tính cường độ điện trường tại: a. điểm M là trung điểm của AB. b. điểm N cách A 10cm, cách B 30 cm. C. điểm I cách A 16cm, cách B 12 cm. d. điểm J nằm trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn 10sqrt (3)cm D/s : 1) 3,6cdot 10^-4N 2) a. 72.10^3(V/m) ; b. 32000(V/m) iC. 28,7cdot 10^3V/m d. 9.10^3V/m

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4(203 phiếu bầu)
avatar
Hà Lộcthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các công thức về lực tương tác giữa hai điện tích và cường độ điện trường do hai điện tích gây ra.<br /><br />1. Tính lực tương tác giữa 2 điện tích:<br />Theo định luật Coulomb, lực tương tác giữa hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ cách nhau một khoảng $r$ trong chân không được tính bằng công thức:<br />$F = \frac{1}{4\pi\epsilon_0}\frac{q_1q_2}{r^2}$<br />Với $\epsilon_0 = 8,854 \times 10^{-12} \text{F/m}$ là hằng số điện môi của chân không.<br />Thế các giá trị vào công thức, ta có:<br />$F = \frac{1}{4\pi\cdot 8,854 \times 10^{-12}}\frac{(4\cdot 10^{-8})\cdot (-4\cdot 10^{-8})}{(0,2)^2} = 3,6\cdot 10^{-4}N$<br /><br />2. Tính cường độ điện trường tại các điểm:<br />Cường độ điện trường tại một điểm do hai điện tích $q_1$ và $q_2$ gây ra được tính bằng công thức:<br />$E = \frac{1}{4\pi\epsilon_0}\frac{q_1}{r_1^2} + \frac{1}{4\pi\epsilon_0}\frac{q_2}{r_2^2}$<br />Với $r_1$ và $r_2$ là khoảng cách từ điện tích $q_1$ và $q_2$ đến điểm đang xét.<br /><br />a. Tại điểm M (trung điểm của AB):<br />$r_1 = r_2 = 0,1 m$<br />$E = \frac{1}{4\pi\cdot 8,854 \times 10^{-12}}\frac{4\cdot 10^{-8}}{(0,1)^2} + \frac{1}{4\pi\cdot 8,854 \times 10^{-12}}\frac{-4\cdot 10^{-8}}{(0,1)^2} = 72\cdot 10^3 V/m$<br /><br />b. Tại điểm N (cách A 10 cm, cách B 30 cm):<br />$r_1 = 0,1 m, r_2 = 0,3 m$<br />$E = \frac{1}{4\pi\cdot 8,854 \times 10^{-12}}\frac{4\cdot 10^{-8}}{(0,1)^2} + \frac{1}{4\pi\cdot 8,854 \times 10^{-12}}\frac{-4\cdot 10^{-8}}{(0,3)^2} = 32000 V/m$<br /><br />c. Tại điểm I (cách A 16 cm, cách B 12 cm):<br />$r_1 = 0,16 m, r_2 = 0,12 m$<br />$E = \frac{1}{4\pi\cdot 8,854 \times 10^{-12}}\frac{4\cdot 10^{-8}}{(0,16)^2} + \frac{1}{4\pi\cdot 8,854 \times 10^{-12}}\frac{-4\cdot 10^{-8}}{(0,12)^2} = 28,7\cdot 10^3 V/m$<br /><br />d. Tại điểm J (trên đ