Trang chủ
/
Kinh doanh
/
1. Ông A gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau - Đầu nǎm 2009 gửi 50 triệu - Cuối nǎm 2010 gửi 80 triệu - Đầu 2011 rút 20 triệu - Cuối nǎm 2012 gửi 160 triệu - Đầu 2014 rút 70 triệu Lãi suất là 8% /ncheck (a)m và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. a. Xác định số tiền ông A có được cuối nǎm 2015 b. Nếu cuối nǎm 2016 ông A rút bớt 1/3 số dư trên tài khoản. Tính số tiề ông A có được vào cuối nǎm 2020? 2. Công ty H mua trả chậm 1 thiết bị. Người bán đề nghị các phương thứ hanh toán sau: Phương thức 1: trả làm 6 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 nǎm, kỳ trả đầu tiên : nǎm sau ngay nhận thiết bị, số tiền trả mỗi kỳ là 180 trđ Phương thức 2: trả làm 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 nǎm, kỳ trả đầu tiên nǎm sau ngày nhận thiết bị, 4 kỳ đầu mỗi kỳ trả 100 trđ, 4 kỳ sau mỗi kỳ tr. 150 trđ Phương thức 3: trả làm 3 kỳ: Kỳ 1: trả 300trđ, 2 nǎm sau ngày nhận thiết . b Kỳ 2: trả 200 trđ, 2 nǎm sau kỳ 1; Kỳ 3: trả 500 trđ, 3 nǎm sau kỳ 2 Lãi suất trả chậm 10% /ncheck (a)m Hãy giúp công ty lựa chọn phương án thanh toán tối ưu? 3. Công ty X vay ngân hàng 1 .500 triệu đồng với các mức lãi suất thay đổi nh sau: 11% /ncheck (a)m trong 27 tháng đầu tiên 11,5% /nǎm trong 18 tháng tiếp theo 12% /nǎm trong 39 tháng cuối Biết lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.. Yêu cầu: a. Tính số tiền công ty phải trả vào cuối nǎm thứ 7 b. Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên c. Nếu lệ phí vay là 0,8% vốn gốc. Tính lãi suất thực trung bình mà công t phải chịu?

Câu hỏi

1. Ông A gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau
- Đầu nǎm 2009 gửi 50 triệu
- Cuối nǎm 2010 gửi 80 triệu
- Đầu 2011 rút 20 triệu
- Cuối nǎm 2012 gửi 160 triệu
- Đầu 2014 rút 70 triệu
Lãi suất là 8% /ncheck (a)m và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.
a. Xác định số tiền ông A có được cuối nǎm 2015
b. Nếu cuối nǎm 2016 ông A rút bớt 1/3 số dư trên tài khoản. Tính số tiề
ông A có được vào cuối nǎm 2020?
2. Công ty H mua trả chậm 1 thiết bị. Người bán đề nghị các phương thứ
hanh toán sau:
Phương thức 1: trả làm 6 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 nǎm, kỳ trả đầu tiên :
nǎm sau ngay nhận thiết bị, số tiền trả mỗi kỳ là 180 trđ
Phương thức 2: trả làm 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 nǎm, kỳ trả đầu tiên
nǎm sau ngày nhận thiết bị, 4 kỳ đầu mỗi kỳ trả 100 trđ, 4 kỳ sau mỗi kỳ tr.
150 trđ
Phương thức 3: trả làm 3 kỳ: Kỳ 1: trả 300trđ, 2 nǎm sau ngày nhận thiết . b
Kỳ 2: trả 200 trđ, 2 nǎm sau kỳ 1; Kỳ 3: trả 500 trđ, 3 nǎm sau kỳ 2
Lãi suất trả chậm 10% /ncheck (a)m
Hãy giúp công ty lựa chọn phương án thanh toán tối ưu?
3. Công ty X vay ngân hàng 1 .500 triệu đồng với các mức lãi suất thay đổi nh
sau:
11% /ncheck (a)m trong 27 tháng đầu tiên
11,5%  /nǎm trong 18 tháng tiếp theo
12%  /nǎm trong 39 tháng cuối
Biết lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.. Yêu cầu:
a. Tính số tiền công ty phải trả vào cuối nǎm thứ 7
b. Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên
c. Nếu lệ phí vay là 0,8%  vốn gốc. Tính lãi suất thực trung bình mà công t
phải chịu?
zoom-out-in

1. Ông A gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau - Đầu nǎm 2009 gửi 50 triệu - Cuối nǎm 2010 gửi 80 triệu - Đầu 2011 rút 20 triệu - Cuối nǎm 2012 gửi 160 triệu - Đầu 2014 rút 70 triệu Lãi suất là 8% /ncheck (a)m và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. a. Xác định số tiền ông A có được cuối nǎm 2015 b. Nếu cuối nǎm 2016 ông A rút bớt 1/3 số dư trên tài khoản. Tính số tiề ông A có được vào cuối nǎm 2020? 2. Công ty H mua trả chậm 1 thiết bị. Người bán đề nghị các phương thứ hanh toán sau: Phương thức 1: trả làm 6 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 nǎm, kỳ trả đầu tiên : nǎm sau ngay nhận thiết bị, số tiền trả mỗi kỳ là 180 trđ Phương thức 2: trả làm 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 nǎm, kỳ trả đầu tiên nǎm sau ngày nhận thiết bị, 4 kỳ đầu mỗi kỳ trả 100 trđ, 4 kỳ sau mỗi kỳ tr. 150 trđ Phương thức 3: trả làm 3 kỳ: Kỳ 1: trả 300trđ, 2 nǎm sau ngày nhận thiết . b Kỳ 2: trả 200 trđ, 2 nǎm sau kỳ 1; Kỳ 3: trả 500 trđ, 3 nǎm sau kỳ 2 Lãi suất trả chậm 10% /ncheck (a)m Hãy giúp công ty lựa chọn phương án thanh toán tối ưu? 3. Công ty X vay ngân hàng 1 .500 triệu đồng với các mức lãi suất thay đổi nh sau: 11% /ncheck (a)m trong 27 tháng đầu tiên 11,5% /nǎm trong 18 tháng tiếp theo 12% /nǎm trong 39 tháng cuối Biết lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.. Yêu cầu: a. Tính số tiền công ty phải trả vào cuối nǎm thứ 7 b. Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên c. Nếu lệ phí vay là 0,8% vốn gốc. Tính lãi suất thực trung bình mà công t phải chịu?

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(216 phiếu bầu)
avatar
Đạt Thanhthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

1a. 376.8 triệu<br />1b. 376.8 triệu<br />2. Phương thức 3<br />3a. 2.47 tỷ<br />3b. 11.5%<br />3c. 11.7%

Giải thích

1a. Sử dụng công thức lãi kép để tính số tiền cuối năm 2015.<br />1b. Tính số tiền cuối năm 2016 sau khi rút 1/3 số dư, sau đó sử dụng công thức lãi ké cuối năm 2020.<br />2. So sánh tổng số tiền phải trả cho từng phương thức để xác định phương án tối ưu.<br />3a. Sử dụng công thức lãi kép để tính số tiền cuối năm thứ 7.<br />3b. Tính lãi suất trung bình dựa trên tổng số tiền phải trả và thời gian vay.<br />3c. Tính lãi suất thực trung bình bằng cách cộng lệ phí vay vào lãi suất trung bình.