Trang chủ
/
Vật lý
/
D. Lực do vật A hút vật B nhỏ hơn lực do vật B hút vật A Câu 13: Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là 9,8m/s^2 còn trên sao Hòa là 3,7m/s^2 . Nếu một nhà du hành vũ trụ từ Trái Đất lên sao Hỏa sẽ có B. khối lượng và trọng lượng không đổi. A. khối lượng và trọng lượng đều giảm đi. D. khổi lượng giảm đi còn trọng lượng không đối. C. khối lượng không đổi còn trọng lượng giảm đi. Câu 14: Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là 9,8m/s^2 còn trên Mặt Trǎng là 1,6m/s^2 . Nếu một nhà du hành vũ trụ từ Mặt Trǎng trở lại Trái Đất thì A. khối lượng và trọng lượng đều tǎng lên. B. khối lượng và trọng lượng không đổi. C. khối lượng không đổi còn trọng lượng tǎng xấp xỉ 6 lần. D. khối lượng không đổi còn trọng lượng giảm xấp xi 6 lần Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về vị trí trọng tâm của một vật? A. Luôn ở một điểm trên vật. B. Có thể trùng với tâm đối xứng của vật. C. Có thể ở trên trục đối xứng của vật. D. Phụ thuộc sự phân bố của khôi lượng vật. Câu 16: Một quả cam có khối lượng 200g đặt ở nơi có gia tốc rơi tự do là g=10m/s^2 . Trọng lượng của quả cam là A. 2N. B. 20 N. C. 200 N. D. 2000 N. Câu 17: Một quả táo có khối lượng 400g đặt ở nơi có gia tốc rơi tự do là g=10m/s^2 Quả táo hút Trái Đất với một lực có độ lớn bằng A. 40 N. B. 4N. C. 400 N. D. 4000 N. Câu 18: Bết gia tốc rơi tự do ở đinh và chân một ngọn núi lần lượt là 9,809m/s^2 và 9,810m/s^2 . Tỉ số trọng lượng của vật ở định núi và chân núi là A. 0.9999 B. 1,0001 C. 9.8095 D. 0,0005 Câu 19: Một người đi chợ dùng lực kế kiềm tra khối lượng của một gói hàng. Người đó treo gói hàng vào lực kế và đọc số chi của lực kế là 20 N. Biết gia tốc rơi tự do tại vị trí này là g=10m/s^2 Khối lượng của túi hàng là A. 2kg. B. 20 kg. C. 30 kg. D. 10 kg. Câu 20: Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là g=9,8m/s^2 , gia tốc trên Mặt Trǎng nhỏ hơn gia tốc trên Trái Đất 6 lần. Nếu bạn Dũng có khối lượng 60 kg trên Trái Đất được lên Mặt Trǎng du hành thì trọng lượng của bạn lúc này là A. 588 N. B. 98 N. C. 3528 N. D. 600 N. Câu 21: Tại cùng 1 nơi trên Trái đất,ba vật có khối lượng lần lượt là m_(1),m_(2),m_(3) có trọng lượng tương ứng là P_(1)=60N,P_(2)=40N và P_(3) . Nếu khối lượng m_(3)=2m_(1)+3m_(2) thì trọng lượng P_(3) là A. 50 N. B. 100 N. C. 240 N. D. 20 N. Câu 22: Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái Đất,trên bể mặt Mặt Trǎng và trên bê mặt Kim Tinh lần lượt là 8.7m/s^2 Trong lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75 kg khi người đó ở

Câu hỏi

D. Lực do vật A hút vật B nhỏ hơn lực do vật B hút vật A
Câu 13: Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là
9,8m/s^2 còn trên sao Hòa là
3,7m/s^2 . Nếu một nhà du hành vũ
trụ từ Trái Đất lên sao Hỏa sẽ có
B. khối lượng và trọng lượng không đổi.
A. khối lượng và trọng lượng đều giảm đi.
D. khổi lượng giảm đi còn trọng lượng không đối.
C. khối lượng không đổi còn trọng lượng giảm đi.
Câu 14: Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là
9,8m/s^2 còn trên Mặt Trǎng là 1,6m/s^2 . Nếu một nhà du hành vũ
trụ từ Mặt Trǎng trở lại Trái Đất thì
A. khối lượng và trọng lượng đều tǎng lên.
B. khối lượng và trọng lượng không đổi.
C. khối lượng không đổi còn trọng lượng tǎng xấp xỉ 6 lần.
D. khối lượng không đổi còn trọng lượng giảm xấp xi 6 lần
Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về vị trí trọng tâm của một vật?
A. Luôn ở một điểm trên vật.
B. Có thể trùng với tâm đối xứng của vật.
C. Có thể ở trên trục đối xứng của vật.
D. Phụ thuộc sự phân bố của khôi lượng vật.
Câu 16: Một quả cam có khối lượng 200g đặt ở nơi có gia tốc rơi tự do là
g=10m/s^2 . Trọng lượng của quả
cam là
A. 2N.
B. 20 N.
C. 200 N.
D. 2000 N.
Câu 17: Một quả táo có khối lượng 400g đặt ở nơi có gia tốc rơi tự do là g=10m/s^2 Quả táo hút Trái Đất
với một lực có độ lớn bằng
A. 40 N.
B. 4N.
C. 400 N.
D. 4000 N.
Câu 18: Bết gia tốc rơi tự do ở đinh và chân một ngọn núi lần lượt là
9,809m/s^2 và 9,810m/s^2 . Tỉ số
trọng lượng của vật ở định núi và chân núi là
A. 0.9999
B. 1,0001
C. 9.8095
D. 0,0005
Câu 19: Một người đi chợ dùng lực kế kiềm tra khối lượng của một gói hàng. Người đó treo gói hàng vào lực
kế và đọc số chi của lực kế là 20 N. Biết gia tốc rơi tự do tại vị trí này là g=10m/s^2 Khối lượng của túi
hàng là
A. 2kg.
B. 20 kg.
C. 30 kg.
D. 10 kg.
Câu 20: Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là g=9,8m/s^2 , gia tốc trên Mặt Trǎng nhỏ hơn gia tốc trên Trái Đất 6
lần. Nếu bạn Dũng có khối lượng 60 kg trên Trái Đất được lên Mặt Trǎng du hành thì trọng lượng của bạn lúc
này là
A. 588 N.
B. 98 N.
C. 3528 N.
D. 600 N.
Câu 21: Tại cùng 1 nơi trên Trái đất,ba vật có khối lượng lần lượt là m_(1),m_(2),m_(3) có trọng lượng tương ứng là
P_(1)=60N,P_(2)=40N và P_(3) . Nếu khối lượng m_(3)=2m_(1)+3m_(2) thì trọng lượng P_(3) là
A. 50 N.
B. 100 N.
C. 240 N.
D. 20 N.
Câu 22: Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái Đất,trên bể mặt Mặt Trǎng và trên bê mặt Kim Tinh lần lượt là
8.7m/s^2 Trong lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75 kg khi người đó ở
zoom-out-in

D. Lực do vật A hút vật B nhỏ hơn lực do vật B hút vật A Câu 13: Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là 9,8m/s^2 còn trên sao Hòa là 3,7m/s^2 . Nếu một nhà du hành vũ trụ từ Trái Đất lên sao Hỏa sẽ có B. khối lượng và trọng lượng không đổi. A. khối lượng và trọng lượng đều giảm đi. D. khổi lượng giảm đi còn trọng lượng không đối. C. khối lượng không đổi còn trọng lượng giảm đi. Câu 14: Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là 9,8m/s^2 còn trên Mặt Trǎng là 1,6m/s^2 . Nếu một nhà du hành vũ trụ từ Mặt Trǎng trở lại Trái Đất thì A. khối lượng và trọng lượng đều tǎng lên. B. khối lượng và trọng lượng không đổi. C. khối lượng không đổi còn trọng lượng tǎng xấp xỉ 6 lần. D. khối lượng không đổi còn trọng lượng giảm xấp xi 6 lần Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về vị trí trọng tâm của một vật? A. Luôn ở một điểm trên vật. B. Có thể trùng với tâm đối xứng của vật. C. Có thể ở trên trục đối xứng của vật. D. Phụ thuộc sự phân bố của khôi lượng vật. Câu 16: Một quả cam có khối lượng 200g đặt ở nơi có gia tốc rơi tự do là g=10m/s^2 . Trọng lượng của quả cam là A. 2N. B. 20 N. C. 200 N. D. 2000 N. Câu 17: Một quả táo có khối lượng 400g đặt ở nơi có gia tốc rơi tự do là g=10m/s^2 Quả táo hút Trái Đất với một lực có độ lớn bằng A. 40 N. B. 4N. C. 400 N. D. 4000 N. Câu 18: Bết gia tốc rơi tự do ở đinh và chân một ngọn núi lần lượt là 9,809m/s^2 và 9,810m/s^2 . Tỉ số trọng lượng của vật ở định núi và chân núi là A. 0.9999 B. 1,0001 C. 9.8095 D. 0,0005 Câu 19: Một người đi chợ dùng lực kế kiềm tra khối lượng của một gói hàng. Người đó treo gói hàng vào lực kế và đọc số chi của lực kế là 20 N. Biết gia tốc rơi tự do tại vị trí này là g=10m/s^2 Khối lượng của túi hàng là A. 2kg. B. 20 kg. C. 30 kg. D. 10 kg. Câu 20: Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là g=9,8m/s^2 , gia tốc trên Mặt Trǎng nhỏ hơn gia tốc trên Trái Đất 6 lần. Nếu bạn Dũng có khối lượng 60 kg trên Trái Đất được lên Mặt Trǎng du hành thì trọng lượng của bạn lúc này là A. 588 N. B. 98 N. C. 3528 N. D. 600 N. Câu 21: Tại cùng 1 nơi trên Trái đất,ba vật có khối lượng lần lượt là m_(1),m_(2),m_(3) có trọng lượng tương ứng là P_(1)=60N,P_(2)=40N và P_(3) . Nếu khối lượng m_(3)=2m_(1)+3m_(2) thì trọng lượng P_(3) là A. 50 N. B. 100 N. C. 240 N. D. 20 N. Câu 22: Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái Đất,trên bể mặt Mặt Trǎng và trên bê mặt Kim Tinh lần lượt là 8.7m/s^2 Trong lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75 kg khi người đó ở

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(229 phiếu bầu)
avatar
Thị Thuchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

Câu 13: **C. khối lượng không đổi còn trọng lượng giảm đi.**<br /><br />Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho lượng chất chứa trong vật, nó không thay đổi khi thay đổi vị trí. Trọng lượng là lực hấp dẫn tác dụng lên vật, phụ thuộc vào khối lượng và gia tốc trọng trường. Vì gia tốc trọng trường trên sao Hỏa nhỏ hơn Trái Đất, nên trọng lượng của nhà du hành vũ trụ sẽ giảm đi.<br /><br />Câu 14: **C. khối lượng không đổi còn trọng lượng tăng xấp xỉ 6 lần.**<br /><br />Tương tự câu 13, khối lượng không đổi. Gia tốc trọng trường trên Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng khoảng 6 lần (9.8/1.6 ≈ 6), nên trọng lượng sẽ tăng xấp xỉ 6 lần.<br /><br />Câu 15: **A. Luôn ở một điểm trên vật.**<br /><br />Trọng tâm có thể nằm trong hoặc ngoài vật. Nếu vật là vật thể đồng chất hình dạng đối xứng thì trọng tâm trùng với tâm hình học. Tuy nhiên, trọng tâm không nhất thiết phải nằm trên vật. Ví dụ, trọng tâm của một chiếc nhẫn nằm ở tâm hình học của nó, nằm ngoài vật thể.<br /><br />Câu 16: **A. 2N.**<br /><br />Trọng lượng (P) = khối lượng (m) x gia tốc trọng trường (g) = 0.2 kg x 10 m/s² = 2 N<br /><br />Câu 17: **B. 4 N.**<br /><br />Theo định luật III Newton (định luật tác dụng và phản tác dụng), quả táo hút Trái Đất với một lực có độ lớn bằng lực Trái Đất hút quả táo. Lực này bằng trọng lượng của quả táo: P = m*g = 0.4 kg * 10 m/s² = 4 N<br /><br />Câu 18: **B. 1,0001**<br /><br />Tỉ số trọng lượng = (gia tốc rơi tự do ở đỉnh núi) / (gia tốc rơi tự do ở chân núi) = 9.809 / 9.810 ≈ 1.0001<br /><br />Câu 19: **A. 2kg.**<br /><br />Khối lượng (m) = lực (F) / gia tốc trọng trường (g) = 20 N / 10 m/s² = 2 kg<br /><br />Câu 20: **B. 98 N.**<br /><br />Gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng là 9.8 m/s² / 6 ≈ 1.63 m/s². Trọng lượng trên Mặt Trăng = m * g_Mặt Trăng = 60 kg * 1.63 m/s² ≈ 98 N<br /><br />Câu 21: **C. 240 N.**<br /><br />Ta có: m₃ = 2m₁ + 3m₂. Vì trọng lượng tỉ lệ thuận với khối lượng (P = mg), nên P₃ = 2P₁ + 3P₂ = 2(60N) + 3(40N) = 240 N<br /><br />Câu 22: **Câu hỏi chưa đầy đủ.** Câu hỏi thiếu thông tin về gia tốc rơi tự do trên bề mặt Kim Tinh. Không thể trả lời câu hỏi này mà không có đầy đủ dữ liệu.<br />