Câu hỏi
II. PHÁN TỰ LUẬN (5,0 điêm) Câu 15: (1 điểm) - Phát biểu định luật 1 Newton và cho biết quán tính là gì? - Lấy ví dụ về quản tính trong hiện tượng thực tế Câu 16: (1,5 điểm) Từ đỉnh tháp cao 45 m so với mặt đất, một vật được thả rơi tự do không vận tốc ban đầu. Lấy g=10m/s^2. a) Tính thời gian chuyển động của vật. b) Tính tốc độ của vật khi chạm đất. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với tốc độ 72km/h thị tắt máy. Ở tô chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau 12,5 s kể từ lúc bắt đầu tắt máy. 7 a) Tính gia tốc của ô tô khi ô tô chuyển động chậm dần đều. b) Tính quãng đường ô tô đi được kể từ lúc bắt đầu tắt máy đến lúc dừng lại. c) Tính độ lớn của lực cản tác dụng lên ô tô trong thời gian ô tô chuyển động chậm dẫn đều. d) Nếu độ lớn lực cản tác dụng vào ô tô tǎng lên gấp đôi thỉ ô tô dừng lại sau bao lâu kể từ lúc bắt đầu tắt máy.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.4(201 phiếu bầu)
Phúc Thànhthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
1. Định luật I Newton (định luật về quán tính) phát biểu rằng: Một vật sẽ tiếp tục ở trạng thái nghỉ ngơi hoặc chuyển động thẳng đều trừ khi nó bị tác động bởi một lực ngoại vi. Quán tính là khả năng của một vật chống lại sự thay đổi trong trạng thái chuyển động của nó. Ví dụ về quán tính trong hiện thực: Khi bạn đẩy một chiếc xe đẩy đầy hàng, nó khó khăn hơn so với khi bạn đẩy một chiếc xe đẩy trống rỗng.<br />2. a) \( t = \sqrt{\frac{2 \times 45}{10}} = 3 \) giây<br /> b) \( v = \sqrt{2 \times 10 \times 45} = 30 \)<br />3. a) \( a = \frac{72 \times 1000}{12.5 \times 3600} = -2 \) m/s^2<br /> b) \( s = \frac{1}{2} \times 20 \times 12.5 = 125 \) m<br /> c) \( F = 2000 \times 2 = 4000 \) N<br /> d) \( t = \frac{20}{4} = 5 \) giây
Giải thích
1. Định luật I Newton, còn được gọi là về quán tính, nói rằng một vật sẽ tiếp tục ở trạng thái nghỉ ngơi hoặc chuyển động thẳng đều trừ khi nó bị tác động bởi một lực ngoại vi. Quán tính là khả năng của một vật chống lại sự thay đổi trong trạng thái chuyển động của nó.<br />2. Để tính thời gian chuyển động của vật, chúng ta sử dụng công thức \( t = \sqrt{\frac{2h}{g}} \) với \( h \) là chiều cao và \( g \) là gia tốc do trọng lực. Để tính tốc độ của vật khi chạm đất, chúng ta sử dụng công thức \( v = \sqrt{2gh} \).<br />3. Để tính gia tốc của ô tô khi nó chuyển động chậm dần đều, chúng ta sử dụng công thức \( a = \frac{\Delta v}{\Delta t} \). Để tính quãng đường ô tô đi được, chúng ta sử dụng công thức \( s = \frac{1}{2} \times v \times t \). Để tính độ lớn của lực cản, chúng ta sử dụng \( F = m \times a \). Cuối cùng, để tính thời gian mà ô tô dừng lại khi lực cản tăng lên gấp đôi, chúng ta sử dụng công thức \( t = \frac{v}{2a} \).