Trang chủ
/
Vật lý
/
gian thực hiện. d. Công cơ học và công suất luôn luôn ti lệ theo 13 Khi thực hiện công.nǎng lượng được truyền từ người thực hiện công sang vật. a. Nǎng lượng được truyền từ người sang vật khi nâng vật lên cao. b. Khi đấy xe đầy, nǎng lượng được truyền từ người đầy sang xe đấy. square c. Nǎng lượng không bao giờ bị mất khi thực hiện công. d. Công được thực hiện càng lớn thì nǎng lượng truyền cảng nhiều. Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công, được tính bằng có square hiện trong một đơn vị thời gian. công thự square 14 a. Công suất càng lớn thì tốc độ thực hiện công càng chậm. square b. Công suất được đo bằng đơn vị att (At) c. Công suất có thể được tính bằng cách chia công thực hiện cho thời gian thực hiện. square square d. Công suất và công cơ học là hai khái niệm giống nhau. Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công, được tính bằng công square g thực 15 hiện trong một đơn vị thời gian. square a. Công suất được đo bằng đơn vị watt (W) b. Một công suất là 1 watt khi 1 jun công thực hiện trong 1 giây. c. Công suất càng lớn thì công thực hiện trong cùng một khoảng thời gian càng nhiều. D d. Công suất là tỷ lệ giữa công thực hiện và quãng đường di chuyển. 16 Công cơ học có đơn vị đo là jun (J). a. 1 jun là công thực hiện khi lực 1 niutơn làm vật dịch chuyển 1 mét theo hướng của lực. square b. Công cơ học có thể được đo bằng đơn vị niutơn (N) square c. 1 calo tương đương với 4,2 jun. square d. Công cơ học chi được thực hiện khi có sự thay đối vị trí của vật dưới tác động của lực. square 17 Công cơ học được xác định bằng tích của lực và khoảng cách dịch chuyển của vật theo hướng của lực. a. Công cơ học được xác định bằng công thức A=Fs b. Nếu lực tác dụng lên vật theo phương vuông góc với phương dịch chuyển của vật, công cơ học bằng không. square c. Công cơ học phụ thuộc vào hướng của lực tác dụng và hướng dịch chuyển của vật. d. Công cơ học chi xảy ra khi lực tác dụng và khoảng cách dịch chuyển đều không đổi. 18 Khi vật dịch chuyển theo hướng của lực tác dụng, công cơ học được xác định bằng tich của lực và khoảng cách dịch chuyển của vật. a. Công cơ học càng lớn khi lực tác dụng càng lớn và khoảng cách dịch chuyển càng dài. 2

Câu hỏi

gian thực hiện.
d. Công cơ học và công suất luôn luôn ti lệ theo
13
Khi thực hiện công.nǎng lượng được truyền từ người thực hiện công sang vật.
a. Nǎng lượng được truyền từ người sang vật khi nâng vật lên cao.
b. Khi đấy xe đầy, nǎng lượng được truyền từ người đầy sang xe đấy.
square 
c. Nǎng lượng không bao giờ bị mất khi thực hiện công.
d. Công được thực hiện càng lớn thì nǎng lượng truyền cảng nhiều.
Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công, được tính bằng có
square 
hiện trong một đơn vị thời gian.
công thự
square 
14
a. Công suất càng lớn thì tốc độ thực hiện công càng chậm.
square 
b. Công suất được đo bằng đơn vị att
(At)
c. Công suất có thể được tính bằng cách chia công thực hiện cho thời gian
thực hiện.
square 
square 
d. Công suất và công cơ học là hai khái niệm giống nhau.
Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công, được tính bằng công
square 
g thực
15
hiện trong một đơn vị thời gian.
square 
a. Công suất được đo bằng đơn vị watt
(W)
b. Một công suất là 1 watt khi 1 jun công thực hiện trong 1 giây.
c. Công suất càng lớn thì công thực hiện trong cùng một khoảng thời gian
càng nhiều.
D
d. Công suất là tỷ lệ giữa công thực hiện và quãng đường di chuyển.
16
Công cơ học có đơn vị đo là jun (J).
a. 1 jun là công thực hiện khi lực 1 niutơn làm vật dịch chuyển 1 mét theo
hướng của lực.
square 
b. Công cơ học có thể được đo bằng đơn vị niutơn (N)
square 
c. 1 calo tương đương với 4,2 jun.
square 
d. Công cơ học chi được thực hiện khi có sự thay đối vị trí của vật dưới tác
động của lực.
square 
17
Công cơ học được xác định bằng tích của lực và khoảng cách dịch chuyển của vật theo
hướng của lực.
a. Công cơ học được xác định bằng công thức A=Fs
b. Nếu lực tác dụng lên vật theo phương vuông góc với phương dịch chuyển
của vật, công cơ học bằng không.
square 
c. Công cơ học phụ thuộc vào hướng của lực tác dụng và hướng dịch chuyển
của vật.
d. Công cơ học chi xảy ra khi lực tác dụng và khoảng cách dịch chuyển đều
không đổi.
18
Khi vật dịch chuyển theo hướng của lực tác dụng, công cơ học được xác định bằng tich
của lực và khoảng cách dịch chuyển của vật.
a. Công cơ học càng lớn khi lực tác dụng càng lớn và khoảng cách dịch
chuyển càng dài.
2
zoom-out-in

gian thực hiện. d. Công cơ học và công suất luôn luôn ti lệ theo 13 Khi thực hiện công.nǎng lượng được truyền từ người thực hiện công sang vật. a. Nǎng lượng được truyền từ người sang vật khi nâng vật lên cao. b. Khi đấy xe đầy, nǎng lượng được truyền từ người đầy sang xe đấy. square c. Nǎng lượng không bao giờ bị mất khi thực hiện công. d. Công được thực hiện càng lớn thì nǎng lượng truyền cảng nhiều. Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công, được tính bằng có square hiện trong một đơn vị thời gian. công thự square 14 a. Công suất càng lớn thì tốc độ thực hiện công càng chậm. square b. Công suất được đo bằng đơn vị att (At) c. Công suất có thể được tính bằng cách chia công thực hiện cho thời gian thực hiện. square square d. Công suất và công cơ học là hai khái niệm giống nhau. Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công, được tính bằng công square g thực 15 hiện trong một đơn vị thời gian. square a. Công suất được đo bằng đơn vị watt (W) b. Một công suất là 1 watt khi 1 jun công thực hiện trong 1 giây. c. Công suất càng lớn thì công thực hiện trong cùng một khoảng thời gian càng nhiều. D d. Công suất là tỷ lệ giữa công thực hiện và quãng đường di chuyển. 16 Công cơ học có đơn vị đo là jun (J). a. 1 jun là công thực hiện khi lực 1 niutơn làm vật dịch chuyển 1 mét theo hướng của lực. square b. Công cơ học có thể được đo bằng đơn vị niutơn (N) square c. 1 calo tương đương với 4,2 jun. square d. Công cơ học chi được thực hiện khi có sự thay đối vị trí của vật dưới tác động của lực. square 17 Công cơ học được xác định bằng tích của lực và khoảng cách dịch chuyển của vật theo hướng của lực. a. Công cơ học được xác định bằng công thức A=Fs b. Nếu lực tác dụng lên vật theo phương vuông góc với phương dịch chuyển của vật, công cơ học bằng không. square c. Công cơ học phụ thuộc vào hướng của lực tác dụng và hướng dịch chuyển của vật. d. Công cơ học chi xảy ra khi lực tác dụng và khoảng cách dịch chuyển đều không đổi. 18 Khi vật dịch chuyển theo hướng của lực tác dụng, công cơ học được xác định bằng tich của lực và khoảng cách dịch chuyển của vật. a. Công cơ học càng lớn khi lực tác dụng càng lớn và khoảng cách dịch chuyển càng dài. 2

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.1(223 phiếu bầu)
avatar
Xuân Hoacựu binh · Hướng dẫn 11 năm

Trả lời

13.c,d 14.c,d 15.a,b,c 16.a,c,d 17.a,b,c 18.a

Giải thích

1. Công cơ học là năng lượng được truyền từ người thực hiện công sang vật khi có sự di chuyển theo hướng của lực. Ví dụ, khi nâng vật lên cao, năng lượng được truyền từ người sang vật.<br />2. Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công, được tính bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.<br />3. Công suất được đo bằng đơn vị watt (W). Một công suất là 1 watt khi 1 jun công thực hiện trong 1 giây.<br />4. Công cơ học có đơn vị đo là jun (J). 1 jun là công thực hiện khi lực 1 niutơn làm vật dịch chuyển 1 mét theo hướng của lực.<br />5. Công cơ học phụ thuộc vào hướng của lực tác dụng và hướng dịch chuyển của vật.<br />6. Khi vật dịch chuyển theo hướng của lực tác dụng, công cơ học được xác định bằng tích của lực và khoảng cách dịch chuyển của vật.