Câu hỏi
Chiếu một tia sung và coi tốc độ ánh sáng trong không kĩ trong nước và góc khúc xa. a. Vận tốc cùa ánh sáng trong nước là 2,25cdot 10^8m/s b. Góc khúc xạ r có thể được tính bằng công thức nisini nzsinr. c. Góc khúc xạ r là 22^circ Một tia sáng truyền từ một chất lòng ra ngoài không khí dưới góc tới d. Góc lệch D giữa tia tới và tia khúc xa là 8^circ r=60^circ Tính chiết suất của chất lòng và góc tới để tia khúc xạ nằm sát i=45^circ a. Chiết suất của chất lòng được tính bằng công thức n=(sini)/(sinr) b. Chiết suất của chất lỏng là 1,33. c. Góc tới i_(c) để có tia khúc xa nằm sát mặt phân cách là 48,75^circ d. Khi tia khúc xạ nằm sát mặt phân cách, tia sáng sẽ phản xạ toàn phần. Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, ánh sáng. khúc xa. a. Ánh sáng luôn bị khúc xạ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường. b. Tốc độ ánh sáng thay đổi khi đi qua các môi trường có chiết suất khác tròng. c. Khi góc tới tǎng, góc khúc xạ luôn giảm. d. Tia sáng không bao giờ bị khúc xạ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường. 4 Sơ đồ đường đi của tia sáng: a. Tia tới là tia sáng truyền từ không khí vào nước. b. Góc tới là góc giữa tia tới và mặt phân cách giữa hai môi trường. c. Tia khúc xạ là tia sáng tiếp tục đi trong môi trường mới sau khi bị khúc xạ. d. Khi góc tới tǎng, góc khúc xạ luôn giảm. 5 Định luật khúc xạ ánh sáng: a. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia sáng tới. b. Tia khúc xạ không bao giờ nằm trong mặt phẳng tới. c. Tỷ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là một hằng số. d. Định luật khúc xạ chi áp dụng cho các môi trường không trong suốt. Chiết suất của môi trường ảnh hưởng đến tốc độ truyền ánh sáng. a. Tốc độ ánh sáng trong chân không là khoảng 3.10^8m/s b. Tốc độ ánh sáng trong kim cương nhanh hơn tốc độ ánh sáng trong nước. c. Chiết suất của một môi trường càng lớn thì tốc độ ánh sáng trong môi trường đó càng nhỏ. d. Tốc độ ánh sáng trong thủy tinh flint nhỏ hơn tốc độ ánh sáng trong thủy tinh crown. Định luật khúc xạ ánh sáng giúp ta hiểu rõ hơn về hiện tượng khúc xạ. a. Góc tới và góc khúc xạ là các góc được tạo bởi tia sáng và pháp tuyến tại điểm tới. b. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ. 10 11 12 khác, Ứng a. Hi b. H c. K d. Ấn a.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.6(241 phiếu bầu)
Hương Giangchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
1. Chiết suất của chất lòng là 1.75. 2. Góc tới i để tia khúc xạ nằm sát mặt phân cách là 48.75°. 3. Khi tia khúc xạ nằm sát mặt phân cách, tia sáng sẽ phản xạ toàn phần. 4. Ánh sáng luôn bị khúc xạ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường. 5. Tốc độ ánh sáng thay đổi khi đi qua các môi trường có chiết suất khác nhau. 6. Khi góc tới tăng, góc khúc xạ luôn giảm. 7. Tia sáng không bao giờ bị khúc xạ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường. 8. Tia tới là tia sáng truyền từ không khí vào nước. 9. Góc tới là góc giữa tia tới và mặt phân cách giữa hai môi trường. 10. Tia khúc xa là tia sáng tiếp tục đi trong môi trường mới sau khi bị khúc xạ. 11. Khi góc tới tăng, góc khúc xạ luôn giảm. 12. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia sáng tới. 13. Tỷ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là một hằng số. 14. Định luật khúc xạ áp dụng cho các môi trường trong suốt. 15. Tốc độ ánh sáng trong chân không là khoảng 3.10^8 m/s. 16. Tốc độ ánh sáng trong kim cương nhanh hơn tốc độ ánh sáng trong nước. 17. Chiết suất của một môi trường càng lớn thì tốc độ ánh sáng trong môi trường đó càng nhỏ. 18. Tốc độ ánh sáng trong thủy tinh flint nhỏ hơn tốc độ ánh sáng trong thủy tinh crown. 19. Góc tới và góc khúc xạ là các góc được tạo bởi tia sáng và pháp tuyến tại điểm tới. 20. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.
Giải thích
1. Chiết suất của một môi trường là tỷ số giữa tốc độ ánh sáng trong chân không và tốc độ ánh sáng trong môi trường đó. 2. Góc khúc xạ của tia sáng khi truyền từ một môi trường sang môi trường khác được tính bằng công thức của Snell. 3. Khi tia sáng truyền từ một môi trường sang môi trường khác, tia sáng sẽ bị khúc xạ. 4. Tốc độ ánh sáng trong các môi trường khác nhau sẽ khác nhau. 5. Chiết suất của một môi trường càng lớn thì tốc độ ánh sáng trong môi trường đó càng nhỏ. 6. Định luật khúc xạ ánh sáng giúp ta hiểu rõ hơn về hiện tượng khúc xạ.