Trang chủ
/
Kinh doanh
/
Ví dụ 3. Xét thị trường gồm ba loại hàng hoá chè, cafe, cacao có hàm cung và hàm cầu tương ứng như sau: Q_(S_(1))=-10+P_(1); Q_(D_(1))=20-P_(1)-P_(3) Q_(S_(2))=2P_(2); Q_(D_(2))=40-2P_(2)-P_(3) Q_(S_(3))=-5+3P_(3); Q_(D_(3))=1@UNDP_(1)+P_(2)-P_(3) (chè) (cafe) (cacao) Hãy thiết lập mô hình cân bằng thị trường của ba loai %hàng hoá trên. Xác định giá và lượng cafe ở trạng thái cân bằng thị trường (sử dụng quy tắc Cramer)

Câu hỏi

Ví dụ 3. Xét thị trường gồm ba loại hàng hoá chè, cafe,
cacao có hàm cung và hàm cầu tương ứng như sau:
Q_(S_(1))=-10+P_(1); Q_(D_(1))=20-P_(1)-P_(3)
Q_(S_(2))=2P_(2); Q_(D_(2))=40-2P_(2)-P_(3)
Q_(S_(3))=-5+3P_(3); Q_(D_(3))=1@UNDP_(1)+P_(2)-P_(3)
(chè)
(cafe)
(cacao)
Hãy thiết lập mô hình cân bằng thị trường của ba loai
%hàng hoá trên. Xác định giá và lượng cafe ở trạng thái
cân bằng thị trường (sử dụng quy tắc Cramer)
zoom-out-in

Ví dụ 3. Xét thị trường gồm ba loại hàng hoá chè, cafe, cacao có hàm cung và hàm cầu tương ứng như sau: Q_(S_(1))=-10+P_(1); Q_(D_(1))=20-P_(1)-P_(3) Q_(S_(2))=2P_(2); Q_(D_(2))=40-2P_(2)-P_(3) Q_(S_(3))=-5+3P_(3); Q_(D_(3))=1@UNDP_(1)+P_(2)-P_(3) (chè) (cafe) (cacao) Hãy thiết lập mô hình cân bằng thị trường của ba loai %hàng hoá trên. Xác định giá và lượng cafe ở trạng thái cân bằng thị trường (sử dụng quy tắc Cramer)

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.8(362 phiếu bầu)
avatar
Hằng Ancựu binh · Hướng dẫn 12 năm

Trả lời

## Xác định giá và lượng cafe ở trạng thái cân bằng thị trường:<br /><br />**1. Thiết lập mô hình cân bằng thị trường:**<br /><br />Để thị trường cân bằng, lượng cung phải bằng lượng cầu cho mỗi loại hàng hóa. Do đó, ta có hệ phương trình sau:<br /><br />* **Chè:** $Q_{S_{1}} = Q_{D_{1}}$ => $-10 + P_{1} = 20 - P_{1} - P_{3}$<br />* **Cafe:** $Q_{S_{2}} = Q_{D_{2}}$ => $2P_{2} = 40 - 2P_{2} - P_{3}$<br />* **Cacao:** $Q_{S_{3}} = Q_{D_{3}}$ => $-5 + 3P_{3} = 10 - P_{1} + P_{2} - P_{3}$<br /><br />**2. Viết lại hệ phương trình dưới dạng ma trận:**<br /><br />$\begin{bmatrix} 2 & 0 & 1 \\ 0 & 4 & 1 \\ 1 & -1 & 4 \end{bmatrix} \begin{bmatrix} P_{1} \\ P_{2} \\ P_{3} \end{bmatrix} = \begin{bmatrix} 30 \\ 40 \\ 15 \end{bmatrix}$<br /><br />**3. Áp dụng quy tắc Cramer để giải hệ phương trình:**<br /><br />* **Tính định thức của ma trận hệ số:**<br /> $D = \begin{vmatrix} 2 & 0 & 1 \\ 0 & 4 & 1 \\ 1 & -1 & 4 \end{vmatrix} = 2(16+1) - 0 + 1(1) = 35$<br /><br />* **Tính định thức của ma trận khi thay cột thứ hai (cột tương ứng với giá cafe) bằng cột kết quả:**<br /> $D_{2} = \begin{vmatrix} 2 & 30 & 1 \\ 0 & 40 & 1 \\ 1 & 15 & 4 \end{vmatrix} = 2(160-15) - 30(1) + 1(0-40) = 235$<br /><br />* **Tính giá cafe:**<br /> $P_{2} = \frac{D_{2}}{D} = \frac{235}{35} = \frac{47}{7}$<br /><br />* **Tính lượng cafe:**<br /> $Q_{S_{2}} = 2P_{2} = 2 \times \frac{47}{7} = \frac{94}{7}$<br /><br />**Kết luận:**<br /><br />Giá cafe ở trạng thái cân bằng thị trường là $\frac{47}{7}$ và lượng cafe là $\frac{94}{7}$.<br />