Trang chủ
/
Toán
/
B. PHÀN TỰ LUẬN Câu 1. Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất của các biến cố sau: a) A: "Gieo được mặt có số chấm bằng 2 ". b) B: "Gieo được mặt có số chấm chia hết cho 2". c) C : "Gieo được mặt có số chấm lớn hơn 2". Câu 2. Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất của các biến cố sau: a) " Mặt xuât hiện của xúc xắc có số chấm là hợp số ". b) " Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố". c) " Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia cho 4 dư 1". Câu 3. Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất của các biến cố sau: a) " Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là bội của3". b) " Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 4".

Câu hỏi

B. PHÀN TỰ LUẬN
Câu 1. Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) A: "Gieo được mặt có số chấm bằng 2 ".
b) B: "Gieo được mặt có số chấm chia hết cho 2".
c) C : "Gieo được mặt có số chấm lớn hơn 2".
Câu 2. Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) " Mặt xuât hiện của xúc xắc có số chấm là hợp số ".
b) " Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố".
c) " Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia cho 4 dư 1".
Câu 3. Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) " Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là bội của3".
b) " Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 4".
zoom-out-in

B. PHÀN TỰ LUẬN Câu 1. Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất của các biến cố sau: a) A: "Gieo được mặt có số chấm bằng 2 ". b) B: "Gieo được mặt có số chấm chia hết cho 2". c) C : "Gieo được mặt có số chấm lớn hơn 2". Câu 2. Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất của các biến cố sau: a) " Mặt xuât hiện của xúc xắc có số chấm là hợp số ". b) " Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố". c) " Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia cho 4 dư 1". Câu 3. Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất của các biến cố sau: a) " Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là bội của3". b) " Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 4".

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4(260 phiếu bầu)
avatar
Lan Hươngngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

1. a) Một con xúc xắc có 6 mặt, mỗi mặt có một số chấm từ 1 đến 6. Chỉ có một mặt có số chấm là 2. Vì vậy, xác suất gieo được mặt có số chấm bằng 2 là \( \frac{1}{6} \). <br /> b) Các số chấm chia hết cho 2 trên xúc xắc là 2, 4 và. Có 3 mặt thỏa mãn điều kiện này. Vì vậy, xác suất gieo được mặt có số chấm chia hết cho 2 là \( \frac{3}{6} = \frac{1}{2 c) Các số chấm lớn hơn 2 trên xúc xắc là 3, 4, 5 và 6. Có 4 mặt thỏa mãn điều kiện này. Vì vậy, xác suất gieo được mặt có số chấm lớn hơn 2 là \( \frac{4}{6} = \frac{2}{3} \). <br /> 2. a) Không có số nào trên xúc xắc là hợp số (trừ 4 và 6). Vì vậy, xác suất gieo được mặt có số chấm là hợp số là 0. <br /> b) Các số nguyên tố trên xúc xắc là 2, 3 và 5. Có n điều kiện này. Vì vậy, xácieo được mặt có số chấm là số nguyên tố là \( \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \). <br /> c) Chỉ có một số trên xúc xắc chia cho 4 dư 1, đó là 5. Vì vậy, xác suất gieo được mặt có số chấm là số chia cho 4 dư 1 là \( \frac{1}{6} \). <br /> 3. a) Các số chấm là bội của 3 trên xúc xắc là 3 và 6. Có điều kiện này. Vì vậy, xác suất gieo được mặt có số chấm là bội của 3 là \( \frac{2}{6} = \frac{1}{3} \). <br /> b) Các số chấm là ước của 4 trên xúc xắc là 1, 2 và 4. Có 3 mặt thỏa mãn điều kiện này. Vì vậy, xác suất gieo được mặt có số chấm là ước của 4 là \( \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \).<br />【Câu trả lời 1. a) \( \frac{1}{6} \) <br /> b) \( \frac{1}{2} \) <br /> c) \( \frac{2}{3} \) <br /> 2. a) 0 <br /> b) \( \frac{1}{2} \) <br /> c) \( \frac{1}{6} \) <br /> 3. a) \( \frac{1}{3} \) <br /> b) \( \frac{1}{2} \)