Trang chủ
/
Kinh doanh
/
Bài tập 2 Doanh nghiệp bán trả góp một lô hàng có giá bán trả ngay là 2 :00.000.000 ngđ với phương thức thanh toán như sau: khách hàng trả trước 10.256.580 ngđ, số còn lại trả đều cả vốn lẫn lãi trong kỳ hạn 7 nǎm, lãi suất trả chậm là 10% /ncheck (a)m (lãi kép). Yêu câu: (1). Xác định số tiền phải thu khách hàng mỗi nǎm (cả vốn lần lãi): (2). Xác định số vốn phải thu khách hàng ở nǎm thứ 3. (3). Xác định số lãi phải thu khách hàng ở nǎm thứ 4. (4). Xác định số dư nợ phải thu đến cuối nǎm thứ 5. (5). Xác định tổng số vốn phải thu đến hết nǎm thứ 3. (5). Xác định tổng số vốn phải thu từ nǎm 2 đến nǎm thứ 6. (6). Xác định tổng số lãi phải thu đến hết nǎm thứ (7). Lập bảng theo dõi thu hồi nợ bản trả góp Bài tập 3 Doanh nghiệp bán trả góp một lô bất động sản có giá bán trả ngay là 45.000.000 ngđ với phương thức thanh toán như sau:khách hàng trả trước 20% theo giá bán trả ngay, số còn lại trả đều cả vốn lẫn lãi môi nǎm là 6.000.000 ngđ, lãi suất trả chậm là 10% /ncheck (a)m (lãi kép). Yêu cầu: (1). Tính thời gian thu nợ của lô bất động sản. (2). Xác định số vốn phải thu khách hàng ở nǎm

Câu hỏi

Bài tập 2
Doanh nghiệp bán trả góp một lô hàng có giá bán
trả ngay là 2 :00.000.000 ngđ với phương thức thanh
toán như sau: khách hàng trả trước 10.256.580 ngđ, số
còn lại trả đều cả vốn lẫn lãi trong kỳ hạn 7 nǎm, lãi
suất trả chậm là 10% /ncheck (a)m (lãi kép).
Yêu câu:
(1). Xác định số tiền phải thu khách hàng mỗi nǎm
(cả vốn lần lãi):
(2). Xác định số vốn phải thu khách hàng ở nǎm
thứ 3.
(3). Xác định số lãi phải thu khách hàng ở nǎm thứ
4.
(4). Xác định số dư nợ phải thu đến cuối nǎm thứ 5.
(5). Xác định tổng số vốn phải thu đến hết nǎm thứ
3.
(5). Xác định tổng số vốn phải thu từ nǎm 2 đến
nǎm thứ 6.
(6). Xác định tổng số lãi phải thu đến hết nǎm thứ
(7). Lập bảng theo dõi thu hồi nợ bản trả góp
Bài tập 3
Doanh nghiệp bán trả góp một lô bất động sản có
giá bán trả ngay là 45.000.000 ngđ với phương thức
thanh toán như sau:khách hàng trả trước 20%  theo giá
bán trả ngay, số còn lại trả đều cả vốn lẫn lãi môi nǎm
là 6.000.000 ngđ, lãi suất trả chậm là 10% /ncheck (a)m (lãi
kép).
Yêu cầu:
(1). Tính thời gian thu nợ của lô bất động sản.
(2). Xác định số vốn phải thu khách hàng ở nǎm
zoom-out-in

Bài tập 2 Doanh nghiệp bán trả góp một lô hàng có giá bán trả ngay là 2 :00.000.000 ngđ với phương thức thanh toán như sau: khách hàng trả trước 10.256.580 ngđ, số còn lại trả đều cả vốn lẫn lãi trong kỳ hạn 7 nǎm, lãi suất trả chậm là 10% /ncheck (a)m (lãi kép). Yêu câu: (1). Xác định số tiền phải thu khách hàng mỗi nǎm (cả vốn lần lãi): (2). Xác định số vốn phải thu khách hàng ở nǎm thứ 3. (3). Xác định số lãi phải thu khách hàng ở nǎm thứ 4. (4). Xác định số dư nợ phải thu đến cuối nǎm thứ 5. (5). Xác định tổng số vốn phải thu đến hết nǎm thứ 3. (5). Xác định tổng số vốn phải thu từ nǎm 2 đến nǎm thứ 6. (6). Xác định tổng số lãi phải thu đến hết nǎm thứ (7). Lập bảng theo dõi thu hồi nợ bản trả góp Bài tập 3 Doanh nghiệp bán trả góp một lô bất động sản có giá bán trả ngay là 45.000.000 ngđ với phương thức thanh toán như sau:khách hàng trả trước 20% theo giá bán trả ngay, số còn lại trả đều cả vốn lẫn lãi môi nǎm là 6.000.000 ngđ, lãi suất trả chậm là 10% /ncheck (a)m (lãi kép). Yêu cầu: (1). Tính thời gian thu nợ của lô bất động sản. (2). Xác định số vốn phải thu khách hàng ở nǎm

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(277 phiếu bầu)
avatar
Hương Lyngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

1. 17,419,640 ngđ 2. 131,611,760 ngđ 3. 15,827,040 ngđ 4. 144,827,040 ngđ 5. 215,827,040 ngđ 6. 1,419,640 ngđ 7. Bảng theo dõi thu hồi nợ bán trả góp

Giải thích

1. Số tiền phải thu khách hàng mỗi năm được tính bằng cách lấy số tiền vay ban đầu nhân với lãi suất và thời gian vay. 2. Số vốn phải thu khách hàng ở năm thứ 3 là số tiền vay ban đầu trừ đi số tiền đã trả trong 2 năm đầu tiên. 3. Số lãi phải thu khách hàng ở năm thứ 4 là số tiền vay ban đầu nhân với lãi suất và thời gian vay trừ đi số tiền đã trả trong 3 năm đầu tiên. 4. Số dư nợ phải thu đến cuối năm thứ 5 là số tiền vay ban đầu trừ đi số tiền đã trả trong 4 năm đầu tiên. 5. Tổng số vốn phải thu đến hết năm thứ 3 là tổng số tiền vay ban đầu trừ đi số tiền đã trả trong 3 năm đầu tiên. 6. Tổng số lãi phải thu đến hết năm thứ 7 là tổng số tiền vay ban đầu nhân với lãi suất và thời gian vay trừ đi số tiền đã trả trong 7 năm đầu tiên. 7. Bảng theo dõi thu hồi nợ bán trả góp được lập dựa trên các thông tin đã cho.