Câu hỏi
Phần III (5,0 điểm).. Tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 15 đến câu 17. Câu 15: (1 điểm) Phát biểu nội dung và viết biểu thức định luật 2 Newton. Câu 16: (2 điểm) Trên một đường thẳng nằm ngang, một ô tô có khối lượng 1,2 tấn tǎng tốc từ 0m/s lên 20m/s trong thời gian 10 s. Biết ô tô chuyển động nhanh dần đều. Biết lực cân tác dụng lên ô tô là 1000 a) Tính gia tốc của ô tô. b) Tính độ lớn của lực kéo tác dụng lên ô tô. c) Sau 10 s,lực kéo giảm đột bằng lực ma sát . Tìm quãng đường vật đi được trong 10 s tiếp theo. Câu 17: (2 điểm) Từ đinh tháp cao 20 m so với mặt đất, một vật được ném với vận tốc ban đầu có phương ngang và có độ lớn 10m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g=10m/s^2 a) Tính thời gian chuyển động của vật. b) Tính tẩm xa của vật. c) Tính tốc độ của vật sau khi ném được 1 s. d) Tính khoảng thời gian từ lúc bắt đầu ném vật đến lúc vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 30^circ
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.5(110 phiếu bầu)
Trần Tuấn Thànhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
Câu 15: Định luật II của Newton nói rằng: "Lực tác dụng lên một vật bằng tích của khối lượng và gia tốc của vật đó". Biểu thức toán học của định luật này là F = ma, trong đó F là lực, m là khối lượng và a là gia tốc.<br /><br />Câu 16a) Gia tốc của ô tô là a = (v - u)/t = (20 - 0)/10 = 2 m/s^2.<br />b) Lực kéo tác dụng lên ô tô là F = ma = 1200 * 2 = 2400 N.<br />c) Quãng đường vật đi được trong 10s tiếp theo là s = ut + 1/2at^2 = 0*10 + 1/2*2*10^2 = 100 m.<br /><br />Câu 17: <br />a) Thời gian chuyển động của vật là t = 2v/g = 2*10/10 = 2 s.<br />b) Tầm xa của vật là s = vt = 10*2 = 20 m.<br />c) Tốc độ của vật sau khi ném được 1s là v = gt = 10*1 = 10 m/s.<br />d) Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu ném vật đến lúc vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 30° là t = v/g = 10/10 = 1 s.
Giải thích
Câu 15: Định luật II của Newton nói rằng: "Lực tác dụng lên một vật bằng tích của khối lượng và gia tốc của vật đó". Biểu thức toán học của định luật này là F = ma, trong đó F là lực, m là khối lượng và a là gia tốc.<br /><br />Câu 16: <br />a) Gia tốc của ô tô có thể được tính bằng công thức a = Δv/Δt, trong đó Δv là thay đổi vận tốc và Δt là thay đổi thời gian. <br />b) Lực kéo có thể được tính bằng công thức F = ma, trong đó m là khối lượng và a là gia tốc. <br />c) Quãng đường mà ô tô đi được có thể được tính bằng công thức s = ut + 1/2at^2, trong đó u là vận tốc ban đầu, a là gia tốc và t là thời gian.<br /><br />Câu 17: <br />a) Thời gian chuyển động của vật có thể được tính bằng công thức t = 2v/g, trong đó v là vận tốc ban đầu và g là gia tốc do trọng lực. <br />b) Tầm xa của vật có thể được tính bằng công thức s = vt, trong đó v là vận tốc ban đầu và t là thời gian. <br />c) Tốc độ của vật sau khi ném được 1s có thể được tính bằng công thức v = gt, trong đó g là gia tốc do trọng lực và t là thời gian. <br />d) Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu ném vật đến lúc vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 30° có thể được tính bằng công thức t = v/g, trong đó v là vận tốc ban đầu và g là gia tốc do trọng lực.