Câu hỏi
Câu 5: Một dây dẫn bằng đồng đường kính tiết diện là d=1mm có dòng điện cường O(1)=2A chạy qua, cho biết mật độ electron tự do là n=8,45.10^23electron/m^3 . Tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron trong dây dẫn là bao nhiêu millimet trên giây?
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.2(184 phiếu bầu)
Lan Nhichuyên viên · Hướng dẫn 3 năm
Trả lời
Để tìm tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron trong dây dẫn sử dụng công thức:<br /><br />\[ v = \frac{I}{nAe} \]<br /><br />Trong đó:<br />- \( I \) là cường độ dòng điện: \( I = 2 \, \text{A} \)<br />- \( n \) là mật độ electron tự do: \( n = 8.45 \times 10^{23} \, \text{electron/m}^3- \( A \) là diện tích tiết diện của dây dẫn. Với đường kính \( d = 1 \, \text{mm} \), ta có \( A = \pi \left(\frac{d}{2}\right)^2 = \pi \left(0.5 \, \text{mm}\right)^2 \)<br />- \( e \) là điện tích của một electron: \( e1.6 \times 10^{-19} \, \text{C} \)<br /><br />Thay các giá trị vào công thức:<br /><br />\[ A = \pi \left(0.5 \, \text{mm}\right)^2 = \pi \left(0.5 \times 10^{-3} \, \text{m}\right)^2 = \pi \times 0.25 \times 10^{-6} \, \text{m}^2 \]<br /><br />\[ v = \frac{2 \, \text{A}}{8.45 \times 10^{23} \, \text{electron/m}^3 \times \pi \times 0.25 \times 10^{-6} \, \text{m}^2 \times 1.6 \times 10^{-19} \, \text{C/electron}} \]<br /><br />\[ v = \frac{2}{8.45 \times 10^{23} \times \pi \times 0.25 \times 10^{-6} \times 1.6 \times 10^{-19}} \]<br /><br />\[ v = \frac4.2752 \times 10^{18}} \]<br /><br />\[ v \approx 4.675 \times 10^{-18} \, \text{m/s} \]<br /><br />Chuyển đổi sang milimet trên giây:<br /><br />\[ v \approx 4.675 \times 10^{-18} \, \text{m/s} \times 10^3 \, \text/m} \]<br /><br />\[ v \approx 4.675 \times 10^{-15} \, \text{mm/s} \]<br /><br />Vậy tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron trong dây dẫn là khoảng \( 4.675 \times 10^{-15} \, \text{mm/s} \).