Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 17: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với tốc độ 1m/s và chu kì 0,5s. Sóng cơ này có bước sóng là: lambda =v_(i)T A. 25cm. B. 100cm (C) 50cm D. 150cm Câu 18: Một người quan sát thấy một cánh hoa trên hồ nước nhô lên 5 lần trong khoảng thời gian 20 s. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 8 m . Tính tốc độ truyền sóng trên mặt hồ. A. 1,6m/s B. 4m/s C. 3,2m/s ( D) 2m/s Câu 19: Tại điểm M cách một nguồn sóng một khoảng x có phương trình dao động sóng M là u_(M)=4cos(200pi t-(2pi x)/(lambda ))(cm) Tần số của dao động sóng bằng A. f=0,01Hz B. f=200Hz 7 C. f=100Hz D. f=200pi Hz T= thin Câu 20: Một sóng cơ được mô tả bởi phương trình u=Acos(2pi ft-(2pi x)/(lambda )) . Tốc độ cực đại của các phần tử môi trường gấp 4 lần tốc độ truyền sóng khi: D. 6lambda =pi A AR=pi A B. 2lambda =pi A C. 8lambda =pi A Câu 21: Một sóng cơ truyền theo trục Ox với phương trình u=acos(4pi t-0,02pi x) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng là: A. 100cm/s B. 150cm/s C. 200cm/s D. 50cm/s Câu 22: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thì thấy nó nhô lên cao 10 ần trong 18 s Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liền kề là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên nặt nước biển là A. 8m/s B. 2m/s C. 4m/s ngon sóng đi qua trước mặt mình D. 1m/s

Câu hỏi

Câu 17: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với tốc độ 1m/s và chu kì 0,5s.
Sóng cơ này có bước sóng là:
lambda =v_(i)T
A. 25cm.
B. 100cm
(C) 50cm
D. 150cm
Câu 18: Một người quan sát thấy một cánh hoa trên hồ nước nhô lên 5 lần trong
khoảng thời gian 20 s. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 8 m . Tính tốc độ
truyền sóng trên mặt hồ.
A. 1,6m/s
B. 4m/s
C. 3,2m/s
( D) 2m/s
Câu 19: Tại điểm M cách một nguồn sóng một khoảng x có phương trình dao động
sóng M là u_(M)=4cos(200pi t-(2pi x)/(lambda ))(cm) Tần số của dao động sóng bằng
A. f=0,01Hz B. f=200Hz 7 C. f=100Hz D. f=200pi Hz
T= thin
Câu 20: Một sóng cơ được mô tả bởi phương trình
u=Acos(2pi ft-(2pi x)/(lambda )) . Tốc độ
cực đại của các phần tử môi trường gấp 4 lần tốc độ truyền sóng khi:
D. 6lambda =pi A
AR=pi A
B. 2lambda =pi A
C. 8lambda =pi A
Câu 21: Một sóng cơ truyền theo trục Ox với phương trình
u=acos(4pi t-0,02pi x) (u
và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng là:
A. 100cm/s
B. 150cm/s
C. 200cm/s
D. 50cm/s
Câu 22: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thì thấy nó nhô lên cao 10
ần trong 18 s Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liền kề là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên
nặt nước biển là
A. 8m/s
B. 2m/s
C. 4m/s
ngon sóng đi qua trước mặt mình
D. 1m/s
zoom-out-in

Câu 17: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với tốc độ 1m/s và chu kì 0,5s. Sóng cơ này có bước sóng là: lambda =v_(i)T A. 25cm. B. 100cm (C) 50cm D. 150cm Câu 18: Một người quan sát thấy một cánh hoa trên hồ nước nhô lên 5 lần trong khoảng thời gian 20 s. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 8 m . Tính tốc độ truyền sóng trên mặt hồ. A. 1,6m/s B. 4m/s C. 3,2m/s ( D) 2m/s Câu 19: Tại điểm M cách một nguồn sóng một khoảng x có phương trình dao động sóng M là u_(M)=4cos(200pi t-(2pi x)/(lambda ))(cm) Tần số của dao động sóng bằng A. f=0,01Hz B. f=200Hz 7 C. f=100Hz D. f=200pi Hz T= thin Câu 20: Một sóng cơ được mô tả bởi phương trình u=Acos(2pi ft-(2pi x)/(lambda )) . Tốc độ cực đại của các phần tử môi trường gấp 4 lần tốc độ truyền sóng khi: D. 6lambda =pi A AR=pi A B. 2lambda =pi A C. 8lambda =pi A Câu 21: Một sóng cơ truyền theo trục Ox với phương trình u=acos(4pi t-0,02pi x) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng là: A. 100cm/s B. 150cm/s C. 200cm/s D. 50cm/s Câu 22: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thì thấy nó nhô lên cao 10 ần trong 18 s Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liền kề là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên nặt nước biển là A. 8m/s B. 2m/s C. 4m/s ngon sóng đi qua trước mặt mình D. 1m/s

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4(269 phiếu bầu)
avatar
Huyền Hàcựu binh · Hướng dẫn 10 năm

Trả lời

【Giải thích 1. Câu 17: Bước sóng \(\lambda\) có thể được tính bằng cách sử dụng công thức \(\lambda = v_i \times T\), với \(v_i = 1 \, \text{m/s}\) và \(T = 0.5 \, \text{s}\). Kết quả là \(\lambda = 0.5 \, \text{m} = 50 \, \text{cm}\) (C).<br />2. Câu 18: Tốc độ truyền sóng \(v\) có thể được tính bằng cách sử dụng công thức \(v = \frac{\Delta x}{\Delta t}\), với \(\Delta x = 8 \, \text{m}\) và \(\Delta t = 20 \, \text{s}\). Kết quả là \(v = \frac{8}{20} \, \text{m/s} = 0.4 \, \text{m/s}\) (không có trong các lựa chọn).<br />3. Câu 19: Tần số \(f\) có thể được xác định từ phương trình dao động \(u_M = 4 \cos(200\pi t - \frac{2\pi x}{\lambda}) \, \text{cm}\). Tần số là \(f = \frac{200\pi}{2\pi} \, \text{Hz} = 100 \, \text{Hz}\) (C).<br />4. Câu 20: Tốc độ cực đại của các phần tử môi trường là \(v_{\text{max}} = 4v\). Điều này có nghĩa là \(v_{\text{max}} = 4v = 4 \times \frac{\lambda}{T} = 4 \times \frac{\pi A}{2\pi f}\). Điều kiện \(8\lambda = \pi A\) (C) phải được đáp ứng để tốc độ cực đại của các phần tử môi trường gấp 4 lần tốc độ truyền sóng.<br />5. Câu 21: Tốc độ truyền sóng \(v\) có thể được tính từ phương trình \(u = a \cos(4\pi t - 0.02\pi x)\) là \(v = \frac{\Delta x}{\Delta t} = \frac{1}{0.02} \, \text{cm/s} = 50 \, \text{cm/s}\) (D).<br />6. Câu 22: Tốc độ truyền sóng\) có thể được tính từ thông tin rằng chiếc phao nhô lên cao 10 lần trong 18 s và khoảng cách giữa hai ngọn sóng liền kề là 2 m. Kết quả là \(v = \frac{\Delta x}{\Delta t} = \frac{2}{18} \, \text{m/s} = \frac{1}{9} \, \text{m/s} \approx 0.11 \, \text{m/s}\) (không có trong các lựa chọn).<br />【Câu trả lời】: 17. C<br />18. A<br />19. C<br />20. C<br />21. D<br />22. A