Trang chủ
/
Vật lý
/
6.16. Có 100 g khí lí tưởng đựng trong một bình kín ở áp suất 2,5cdot 10^6Pa Khi giảm di một lượng khí thì áp suất của khí trong bình còn lại bằng 10^7Pa Coi nhiệt độ không đổi. Khối lượng khí đã lấy ra là A. 258 B. 848 C. 758 D. 168 6.17. Có một lượng khí lí tưởng đựng trong một bình kin ở nhiệt độ 27^circ C áp suất 40 atm. Khi một nửa lượng khí thoát ra khỏi bình thì nhiệt độ của khí trong binh bằng 12^circ C Áp suất của khí khi đó bằng A. 16 atm. B. 14 atm. C. 25 atm. D. 19 atm. .18. Có 12 g khí lí tưởng chiếm thể tích 4dm^3 ở nhiệt độ 27^circ C Sau khi hơ nóng đẳng áp khối khí mật độ khối lượng của khối khí bằng 6.10^-4g/cm^3 Nhiệt độ của khối khí sau khi hơ nóng bằng A. 1550 K. C. 1200 K. B. 1400 K. D. 1500 K.

Câu hỏi

6.16. Có 100 g khí lí tưởng đựng trong một bình kín ở áp suất
2,5cdot 10^6Pa
Khi giảm di
một lượng khí thì áp suất của khí trong bình còn lại bằng
10^7Pa
Coi nhiệt
độ không đổi. Khối lượng khí đã lấy ra là
A. 258
B. 848
C. 758
D. 168
6.17. Có một lượng khí lí tưởng đựng trong một bình kin ở nhiệt độ
27^circ C áp suất
40 atm. Khi một nửa lượng khí thoát ra khỏi bình thì nhiệt độ của khí trong
binh bằng 12^circ C Áp suất của khí khi đó bằng
A. 16 atm.
B. 14 atm.
C. 25 atm.
D. 19 atm.
.18. Có 12 g khí lí tưởng chiếm thể tích 4dm^3 ở nhiệt độ 27^circ C Sau khi hơ nóng
đẳng áp khối khí mật độ khối lượng của khối khí bằng 6.10^-4g/cm^3 Nhiệt độ
của khối khí sau khi hơ nóng bằng
A. 1550 K.
C. 1200 K.
B. 1400 K.
D. 1500 K.
zoom-out-in

6.16. Có 100 g khí lí tưởng đựng trong một bình kín ở áp suất 2,5cdot 10^6Pa Khi giảm di một lượng khí thì áp suất của khí trong bình còn lại bằng 10^7Pa Coi nhiệt độ không đổi. Khối lượng khí đã lấy ra là A. 258 B. 848 C. 758 D. 168 6.17. Có một lượng khí lí tưởng đựng trong một bình kin ở nhiệt độ 27^circ C áp suất 40 atm. Khi một nửa lượng khí thoát ra khỏi bình thì nhiệt độ của khí trong binh bằng 12^circ C Áp suất của khí khi đó bằng A. 16 atm. B. 14 atm. C. 25 atm. D. 19 atm. .18. Có 12 g khí lí tưởng chiếm thể tích 4dm^3 ở nhiệt độ 27^circ C Sau khi hơ nóng đẳng áp khối khí mật độ khối lượng của khối khí bằng 6.10^-4g/cm^3 Nhiệt độ của khối khí sau khi hơ nóng bằng A. 1550 K. C. 1200 K. B. 1400 K. D. 1500 K.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(276 phiếu bầu)
avatar
Thị Linhcựu binh · Hướng dẫn 12 năm

Trả lời

Để giải quyết các bài toán này, chúng ta cần áp dụng các định luật về khí lý tưởng, bao gồm:<br /><br />1. Định luật Boyle-Mariotte: $PV = constant$<br />2. Định luật Charles: $V/T = constant$<br />3. Định luật Avogadro: $V \propto n$<br /><br />Bài 6.16:<br />Cho:<br />- Khối lượng khí ban đầu: 100 g<br />- Áp suất ban đầu: $2,5 \cdot 10^6 Pa$<br />- Áp suất cuối cùng: $10^7 Pa$<br /><br />Sử dụng định luật Boyle-Mariotte, ta có:<br />$P_1V_1 = P_2V_2$<br />$2,5 \cdot 10^6 \cdot 100 = 10^7 \cdot V_2$<br />$V_2 = 25 dm^3$<br /><br />Khối lượng khí đã lấy ra = 100 - 25 = 75 g<br /><br />Đáp án: D. 168 g<br /><br />Bài 6.17:<br />Cho:<br />- Nhiệt độ ban đầu: $27^{\circ}C$<br />- Áp suất ban đầu: 40 atm<br />- Nhiệt độ cuối cùng: $12^{\circ}C$<br /><br />Sử dụng định luật Charles, ta có:<br />$V_1/T_1 = V_2/T_2$<br />$V_1/(27 + 273) = V_2/(12 + 273)$<br />$V_2 = V_1 \cdot (27 + 273)/(12 + 273) = 0,5V_1$<br /><br />Sử dụng định luật Boyle-Mariotte, ta có:<br />$P_1V_1 = P_2V_2$<br />$40 \cdot V_1 = P_2 \cdot 0,5V_1$<br />$P_2 = 80 atm$<br /><br />Đáp án: C. 25 atm<br /><br />Bài 18:<br />Cho:<br />- Khối lượng khí: 12 g<br />- Thể tích ban đầu: $4 dm^3$<br />- Nhiệt độ ban đầu: $27^{\circ}C$<br />- Mật độ khối lượng sau khi gia nhiệt: $6 \cdot 10^{-4} g/cm^3$<br /><br />Sử dụng định luật Avogadro, ta có:<br />$V/n = constant$<br />$4/n_1 = V_2/n_2$<br />$n_2 = 12/28,8 = 0,417 mol$<br /><br />Sử dụng định luật Charles, ta có:<br />$V_1/T_1 = V_2/T_2$<br />$T_2 = (4 \cdot 300)/(6 \cdot 10^{-4} \cdot 10^6) = 1500 K$<br /><br />Đáp án: D. 1500 K