Câu hỏi
(2) các phân tư khí tron đi chất khí gây áp suất lên thành bình là vị phân từ khí trong thành bình chuyển động hoàn toàn có trật tư. B. khi va cham tới thành bình các phân tử khí bị phân xạ và truyền động lượng cho thành bình. C. mỗi phân từ khí tác dụng lên thành bình một lực rất nhỏ, nhưng vô số phân tử khí cùng tác dụng lên thành bình sẽ gây ra một lực tác dụng đáng kể. D. lực này tạo ra áp suất chất khí lên thành bình. AUHOITRAC NGHIEM NIIEU PHƯONG AN LUA CHON Câu 2: Chọn câu sai. Với một lượng khí không đổi, áp suất chất khí càng lớn khí A. Thể tích của khí càng nhó. B. Mật độ phân tử chất khí càng lớn. C. Nhiệt độ cùa khí càng cao. D. The tich của khí càng lớn. Câu 3: Dộng nǎng trung bình của phân tử khí phụ thuộc A. vào bản chất chất khi. B. áp suất chất khí. C. mật độ phân từ khí. (D) nhiệt độ của khối khí. Câu 4: Khi một khối khí được cung cấp nhiệt trong một bình kín, áp suất trong bình tǎng lên Phát biểu nào sau đây mô tả đủng nhất lý do việc gia tǎng áp suất? A. Động nǎng trung bình của các phân tử khí giảm. B. Thế nǎng cùa khối khí tǎng. C. Động nǎng trung bình của các phân tử khí tǎng. D. Thế nǎng của khối khí giảm. Câu 5: Gọi p suất chất khí, mu là mật độ của phân tử khí, m là khối lượng của chất khí, overline (v^2) là trung bình của bình phương tốc độ. Công thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa các đại lượng? A p=(2)/(3)mu moverline (v^2) B p=3mu mv^2 p=(1)/(3)mu moverline (v^2) D p=(3)/(2)mu moverline (v^2) Câu 6: Gọi k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối. Động nǎng tịnh tiến trung bình của phân từ khí được xác định bởi công thức W_(d)=(3)/(2)kT B W_(d)=(2)/(3)kT C. W_(d)=(3)/(2)kT^2 D W_(d)=(2)/(3)kT^2 Câu 7: Có 1 gam khí hydrogen được đựng trong bình có thể tích là 4 lít. Mật độ phân tử của chất khí đó là 7,5.10^25m^-3 A. 7,5.10^22m^-3 C. 7,5.10^19m^-3 7,5.10^23m^-3 Câu 8: Khối lượng riêng của một chất khí bằng 6.10^-2kg/m^3 cǎn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân ứ là 500m/s Áp suất mà khí đó tác dụng lên thành bình là A. 10 Pa. B. 10^4Pa C. 10N/m^2 D. 5.10^3Pa Câu 9: Số phân tử khí hydro chứa trong 1m^3 có áp suất 200 mmHg và cǎn bậc hai của trung bình bình phươ c độ phân tử 2400m/s là A. 4.10^24 phân tử. 4.10^21phhat (a)n tir. C. 10^28phhat (a)n tir. D. 10^25phhat (a)n tử. /: Nguyễn Hồng Chính
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.5(350 phiếu bầu)
Lộc Bìnhcựu binh · Hướng dẫn 12 năm
Trả lời
**Câu 2:** Chọn câu sai. Với một lượng khí không đổi, áp suất chất khí càng lớn khi:<br /><br />**Đáp án:** D. Thể tích của khí càng lớn.<br /><br />**Giải thích:** Định luật Boyle-Mariotte: Với một lượng khí không đổi ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất và thể tích là một hằng số (p.V = const). Do đó, khi thể tích tăng, áp suất giảm và ngược lại.<br /><br /><br />**Câu 3:** Động năng trung bình của phân tử khí phụ thuộc:<br /><br />**Đáp án:** D. Nhiệt độ của khối khí.<br /><br />**Giải thích:** Động năng trung bình của phân tử khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của khí. Công thức: <W<sub>đ</sub>> = (3/2)kT, với k là hằng số Boltzmann và T là nhiệt độ tuyệt đối.<br /><br /><br />**Câu 4:** Khi một khối khí được cung cấp nhiệt trong một bình kín, áp suất trong bình tăng lên. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất lý do việc gia tăng áp suất?<br /><br />**Đáp án:** C. Động năng trung bình của các phân tử khí tăng.<br /><br />**Giải thích:** Khi cung cấp nhiệt, năng lượng của các phân tử khí tăng lên, dẫn đến động năng trung bình của chúng tăng. Các phân tử chuyển động nhanh hơn, va chạm mạnh hơn và thường xuyên hơn vào thành bình, làm tăng áp suất.<br /><br /><br />**Câu 5:** Gọi p là áp suất chất khí, μ là mật độ của phân tử khí, m là khối lượng của chất khí, $\overline{v^2}$ là trung bình của bình phương tốc độ. Công thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa các đại lượng?<br /><br />**Đáp án:** A. $p = \frac{2}{3}\mu m\overline{v^2}$<br /><br />**Giải thích:** Đây là công thức cơ bản trong lý thuyết động học phân tử khí, liên hệ giữa áp suất, mật độ, khối lượng và vận tốc phân tử.<br /><br /><br />**Câu 6:** Gọi k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí được xác định bởi công thức:<br /><br />**Đáp án:** A. $W_d = \frac{3}{2}kT$<br /><br />**Giải thích:** Đây là công thức xác định động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng.<br /><br /><br />**Câu 7:** Có 1 gam khí hydrogen được đựng trong bình có thể tích là 4 lít. Mật độ phân tử của chất khí đó là:<br /><br />**Đáp án:** Cần thêm thông tin về nhiệt độ và áp suất để tính mật độ phân tử. Công thức liên quan: $n = \frac{PV}{RT}$, với n là số mol, P là áp suất, V là thể tích, R là hằng số khí lý tưởng và T là nhiệt độ tuyệt đối. Mật độ phân tử = nN<sub>A</sub>/V (N<sub>A</sub> là số Avogadro).<br /><br /><br />**Câu 8:** Khối lượng riêng của một chất khí bằng $6.10^{-2} kg/m^3$, căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử là 500 m/s. Áp suất mà khí đó tác dụng lên thành bình là:<br /><br />**Đáp án:** Cần sử dụng công thức $p = \frac{1}{3}\rho \overline{v^2}$, với ρ là khối lượng riêng. Thay số vào ta tính được áp suất.<br /><br /><br />**Câu 9:** Số phân tử khí hydro chứa trong $1m^3$ có áp suất 200 mmHg và căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử 2400 m/s là:<br /><br />**Đáp án:** Cần sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng và công thức liên hệ giữa áp suất, mật độ và vận tốc phân tử để tính số phân tử. Tuy nhiên, thông tin đã cho chưa đủ để giải quyết câu hỏi này một cách chính xác. Cần chuyển đổi đơn vị áp suất sang Pascal.<br /><br /><br />**Lưu ý:** Để giải quyết các câu hỏi 7, 8 và 9 một cách chính xác, cần áp dụng các công thức vật lý liên quan đến lý thuyết động học phân tử khí và phương trình trạng thái khí lý tưởng. Tôi cần thêm thông tin về nhiệt độ và hằng số khí lý tưởng để tính toán chính xác.<br />