Tên và loại tài khoản kế toán theo chế độ doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về tên và loại tài khoản kế toán theo chế độ doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Thông tư này đã quy định một số tài khoản kế toán cụ thể mà doanh nghiệp X phải áp dụng. Hãy cùng điểm qua danh sách các tài khoản và tìm hiểu về loại tài khoản mà chúng thuộc về. 1. Tài khoản 112: Tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận số tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt mà doanh nghiệp X sở hữu. 2. Tài khoản 121: Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn mà doanh nghiệp X đang nắm giữ. 3. Tài khoản 128: Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các khoản đầu tư tài chính dài hạn mà doanh nghiệp X đang nắm giữ. 4. Tài khoản 131: Các khoản phải thu ngắn hạn - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các khoản phải thu ngắn hạn mà doanh nghiệp X đang có. 5. Tài khoản 141: Hàng tồn kho - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận giá trị hàng tồn kho mà doanh nghiệp X đang sở hữu. 6. Tài khoản 211: Nợ phải trả ngắn hạn - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các khoản nợ phải trả ngắn hạn mà doanh nghiệp X đang có. 7. Tài khoản 229: Nợ phải trả dài hạn - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các khoản nợ phải trả dài hạn mà doanh nghiệp X đang có. 8. Tài khoản 331: Vốn chủ sở hữu - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp X đang sở hữu. 9. Tài khoản 338: Lợi nhuận chưa phân phối - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận lợi nhuận chưa được phân phối của doanh nghiệp X. 10. Tài khoản 411: Công nợ phải trả ngắn hạn - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các khoản công nợ phải trả ngắn hạn mà doanh nghiệp X đang có. 11. Tài khoản 441: Công nợ phải trả dài hạn - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các khoản công nợ phải trả dài hạn mà doanh nghiệp X đang có. 12. Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp X. 13. Tài khoản 515: Chi phí hàng bán - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận chi phí liên quan đến việc bán hàng của doanh nghiệp X. 14. Tài khoản 521: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp X. 15. Tài khoản 621: Chi phí lãi vay - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận chi phí lãi vay mà doanh nghiệp X phải trả. 16. Tài khoản 627: Chi phí khấu hao - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận chi phí khấu hao của tài sản cố định mà doanh nghiệp X đang sở hữu. 17. Tài khoản 641: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp X phải trả. 18. Tài khoản 642: Thuế giá trị gia tăng - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận số tiền thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp X phải trả. 19. Tài khoản 711: Chi phí tiền lương và các khoản trợ cấp - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận chi phí tiền lương và các khoản trợ cấp mà doanh nghiệp X phải trả. 20. Tài khoản 811: Chi phí tiền thuê tài sản - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận chi phí tiền thuê tài sản mà doanh nghiệp X phải trả. 21. Tài khoản 911: Chi phí khác - Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các chi phí khác mà doanh nghiệp X phải trả. Qua danh sách các tài khoản kế toán trên, chúng ta đã có cái nhìn tổng quan về tên và loại tài khoản mà doanh nghiệp X áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Việc hiểu rõ về các tài khoản này sẽ giúp chúng ta nắm bắt được cách thức ghi nhận và quản lý tài chính của doanh nghiệp một cách chính xác và hiệu quả.