Giải các phương trình bậc hai và bậc b

essays-star4(294 phiếu bầu)

Trong bài viết này, chúng ta sẽ giải các phương trình bậc hai và bậc ba dựa trên yêu cầu đã cho. Chúng ta sẽ tìm giá trị của x trong mỗi phương trình và xem xét các bước giải quyết. a) \( \left(9-x^{2}\right)(2 x+1)=0 \) Để giải phương trình này, ta sử dụng tích của hai nhân tử bằng 0. Ta có hai trường hợp: 1. \( 9-x^{2}=0 \) và \( 2 x+1

eq 0 \) Giải phương trình đầu tiên, ta có \( x^{2}=9 \), từ đó \( x=\pm 3 \). Tuy nhiên, ta phải loại bỏ giá trị \( x=-\frac{1}{2} \) vì nó không thỏa mãn điều kiện \( 2 x+1

eq 0 \). Vậy, giá trị của x là 3. 2. \( 2 x+1=0 \) và \( 9-x^{2}

eq 0 \) Giải phương trình thứ hai, ta có \( x=-\frac{1}{2} \). Tuy nhiên, ta phải loại bỏ giá trị \( x=3 \) vì nó không thỏa mãn điều kiện \( 9-x^{2}

eq 0 \). Vậy, giá trị của x là -1/2. Vậy, phương trình \( \left(9-x^{2}\right)(2 x+1)=0 \) có hai giá trị của x là 3 và -1/2. b) \( x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{9}{4} \) Để giải phương trình này, ta sử dụng công thức giải phương trình bậc hai. Ta có: \( x^{2}+x+\frac{1}{4}-\frac{9}{4}=0 \) \( x^{2}+x-\frac{8}{4}=0 \) \( x^{2}+x-2=0 \) Áp dụng công thức giải phương trình bậc hai, ta có: \( x=\frac{-1\pm\sqrt{1^{2}-4(1)(-2)}}{2(1)} \) \( x=\frac{-1\pm\sqrt{1+8}}{2} \) \( x=\frac{-1\pm\sqrt{9}}{2} \) \( x=\frac{-1\pm3}{2} \) Vậy, phương trình \( x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{9}{4} \) có hai giá trị của x là -2 và 1. c) \( 25 x^{2}-16(x+2)^{2}=0 \) Để giải phương trình này, ta sử dụng công thức khai triển đa thức. Ta có: \( 25 x^{2}-16(x^{2}+4x+4)=0 \) \( 25 x^{2}-16 x^{2}-64x-64=0 \) \( 9 x^{2}-64x-64=0 \) Áp dụng công thức giải phương trình bậc hai, ta có: \( x=\frac{-(-64)\pm\sqrt{(-64)^{2}-4(9)(-64)}}{2(9)} \) \( x=\frac{64\pm\sqrt{4096+2304}}{18} \) \( x=\frac{64\pm\sqrt{6400}}{18} \) \( x=\frac{64\pm80}{18} \) Vậy, phương trình \( 25 x^{2}-16(x+2)^{2}=0 \) có hai giá trị của x là -\frac{8}{9} và \frac{16}{9}. d) \( 9 x^{2}-6 x=-1 \) Để giải phương trình này, ta sử dụng công thức giải phương trình bậc hai. Ta có: \( 9 x^{2}-6 x+1=0 \) Áp dụng công thức giải phương trình bậc hai, ta có: \( x=\frac{-(-6)\pm\sqrt{(-6)^{2}-4(9)(1)}}{2(9)} \) \( x=\frac{6\pm\sqrt{36-36}}{18} \) \( x=\frac{6\pm0}{18} \) Vậy, phương trình \( 9 x^{2}-6 x=-1 \) có một giá trị duy nhất của x là \frac{1}{3}. e) \( 4 x^{2}-9=0 \) Để giải phương trình này, ta sử dụng công thức giải phương trình bậc hai. Ta có: \( 4 x^{2}-9=0 \) Áp dụng công thức giải phương trình bậc hai, ta có: \( x=\frac{-0\pm\sqrt{0^{2}-4(4)(-9)}}{2(4)} \) \( x=\frac{\pm\sqrt{144}}{8} \) \( x=\frac{\pm12}{8} \) Vậy, phương trình \( 4 x^{2}-9=0 \) có hai giá trị của x là -\frac{3}{2} và \frac{3}{2}. f) \( x^{3}-9 x^{2}+27 x-35=0 \) Để giải phương trình này, ta sử dụng phương pháp nhân tử. Ta thấy rằng x = 1 là một nghiệm của phương trình. Áp dụng định lý nhân tử, ta có: \( x^{3}-9 x^{2}+27 x-35=(x-1)(x^{2}-8 x+35) \) Để giải phương trình \( x^{2}-8 x+35=0 \), ta sử dụng công thức giải phương trình bậc hai. Ta có: \( x=\frac{-(-8)\pm\sqrt{(-8)^{2}-4(1)(35)}}{2(1)} \) \( x=\frac{8\pm\sqrt{64-140}}{2} \) \( x=\frac{8\pm\sqrt{-76}}{2} \) Vì \sqrt{-76} không tồn tại trong tập số thực, nên phương trình \( x^{2}-8 x+35=0 \) không có giá trị của x trong tập số thực. Vậy, phương trình \( x^{3}-9 x^{2}+27 x-35=0 \) có một giá trị duy nhất của x là 1. Tóm lại, chúng ta đã giải các phương trình bậc hai và bậc ba dựa trên yêu cầu đã cho. Các giá trị của x đã được xác định và chúng có thể được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến các phương trình này.