Các Tổng Chia Hết Cho 4 và Các Ước Chia Hết Cho 5
Trong các tổng sau, tổng chia hết cho 4 là: A. $6+12+24$ B. $12+20$ C. $24+50+12$ D. $120+18+180$ Để kiểm tra xem tổng có chia hết cho 4 hay không, ta cần xem xét tổng của các số hạng trong tổng đó. Nếu tổng của các số hạng chia hết cho 4 thì tổng đó cũng chia hết cho 4. A. $6+12+24 = 42$, không chia hết cho 4. B. $12+20 = 32$, chia hết cho 4. C. $24+50+12 = 86$, không chia hết cho 4. D. $120+18+180 = 318$, không chia hết cho 4. Vậy, tổng chia hết cho 4 là B. $12+20$. Biết $x-43=57$, giá trị của x là: A. $x=86$ B. $x=200$ C. $x=114$ D. $x=100$ Để tìm giá trị của x, ta cần giải phương trình $x-43=57$. Thêm 43 vào cả hai vế của phương trình, ta được $x=100$. Vậy, giá trị của x là D. $x=100$. Kết quả của phép tính: $145+57-55$ bằng: A. 137 B. 155 C. 147 D. 157 Để tính kết quả của phép tính, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải: $145+57-55 = 147$. Vậy, kết quả của phép tính là C. 147. Các ước của 10 là: A. 1;2;5 :10 B. 1;2; 5 C. 12;5 D. 2 ; 5;10 Các ước của 10 là các số chia hết cho 10. Các ước của 10 là 1, 2, 5 và 10. Vậy, các ước của 10 là A. 1;2;5 :10. Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định sai là: A. $3^{2}=9$ B. $1^{3}=1$ C. $5^{0}=1$ D. $2^{3}=6$ Để kiểm tra xem khẳng định nào là sai, ta cần tính giá trị của các biểu thức trong khẳng định đó. A. $3^{2}=9$, đúng. B. $1^{3}=1$, đúng. C. $5^{0}=1$, đúng. D. $2^{3}=6$, sai. Giá trị của $2^{3}$ là 8. Vậy, khẳng định sai là D. $2^{3}=6$. Số 19 được ghi bởi chữ số La Mã là: A. IXX B. XXII C. XIX D. XXI Chữ số La Mã được sử dụng để biểu diễn các số. Số 19 được biểu diễn bằng chữ số La Mã là XIX. Vậy, số 19 được ghi bởi chữ số La Mã là C. XIX. Trong các số: 2; 3; 4;5 số nào là hợp số? A) 2 B. 3 C. 4 D. 5 Hợp số là số có nhiều hơn 2 ước. Trong các số 2, 3, 4, 5, chỉ có số 4 có nhiều hơn 2 ước (2, 4). Vậy, số 4 là hợp số. Phân tích số 20 ra thừa số nguyên tố ta được: A. $20=2^{3}.5$ B $20=2.5^{2}$ C. $20=2^{4}.5$ D. $20=2^{2}.5$ Để phân tích số 20 ra thừa số nguyên tố, ta cần tìm các thừa số nguyên tố của 20. Thừa số nguyên tố của 20 là 2 và 5. Số 20 có thể được viết dưới dạng $20=2^{2}.5$. Vậy, phân tích số 20 ra thừa số nguyên tố ta được D. $20=2^{2}.5$. Trong các số 134; 768; 640: 293. Số chia hết cho 5 là: A. 134 B. 768 C. 640 D. 293 Để kiểm tra xem số nào chia