Phép nhân số nguyên
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phép nhân số nguyên và các ví dụ liên quan đến nó. Chúng ta sẽ giải quyết các bài toán và tìm hiểu cách tính toán kết quả. 1. Phép nhân số nguyên: a) Ví dụ 1: Tính \( (-2) \cdot(3-4) \) Đầu tiên, chúng ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước: \( 3-4 = -1 \) Sau đó, chúng ta nhân kết quả với số -2: \( -1 \cdot (-2) = 2 \) Vậy kết quả của phép tính là 2. b) Ví dụ 2: Tính \( (-2)^{\prime} \cdot(-1)^{\prime} \) Ở đây, chúng ta có hai số mũ là \( (-2)^{\prime} \) và \( (-1)^{\prime} \) \( (-2)^{\prime} \) có giá trị là 4 và \( (-1)^{\prime} \) có giá trị là -1 Chúng ta nhân hai số này với nhau: \( 4 \cdot (-1) = -4 \) Vậy kết quả của phép tính là -4. c) Ví dụ 3: Tính \( 2^{\prime} \) Ở đây, chúng ta có số mũ là \( 2^{\prime} \) \( 2^{\prime} \) có giá trị là 2 Vậy kết quả của phép tính là 2. 2. Điền số thích hợp vào ô trống: Chúng ta được cho các ô trống và phải điền vào đó các số thích hợp. \( (14) \) - Chúng ta không có thông tin cụ thể để điền vào ô trống này. \( i= \) - Chúng ta không có thông tin cụ thể để điền vào ô trống này. \( (-4) \) - Chúng ta đã được cho số -4 để điền vào ô trống này. 0 - Chúng ta đã được cho số 0 để điền vào ô trống này. \[ (-4) \] - Chúng ta đã được cho số -4 để điền vào ô trống này. plancas a - Chúng ta không có thông tin cụ thể để điền vào ô trống này. \( +x \) - Chúng ta không có thông tin cụ thể để điền vào ô trống này. \( +5 \) - Chúng ta đã được cho số 5 để điền vào ô trống này. \( (-9)(7)-9 \) - Chúng ta không có thông tin cụ thể để điền vào ô trống này. (2) \( (21) \mid 420 \) - Chúng ta không có thông tin cụ thể để điền vào ô trống này. 3. Tính tích của hai số nguyên: a) Ví dụ 1: Tính \( (-8) \cdot 25 \cdot(-2) \cdot 4 \cdot 5 \) Chúng ta nhân các số lại với nhau: \( (-8) \cdot 25 \cdot(-2) \cdot 4 \cdot 5 = -8000 \) Vậy kết quả của phép tính là -8000. b) Ví dụ 2: Tính \( (53-14) \cdot(-7)+23 \cdot(14-53) \) Đầu tiên, chúng ta thực hiện phép tính trong ngoặc đầu tiên: \( 53-14 = 39 \) Sau đó, chúng ta nhân kết quả với số -7: \( 39 \cdot (-7) = -273 \) Tiếp theo, chúng ta thực hiện phép tính trong ngoặc thứ hai: \( 14-53 = -39 \) Sau đó, chúng ta nhân kết quả với số 23: \( -39 \cdot 23 = -897 \) Cuối cùng, chúng ta cộng hai kết quả lại với nhau: \( -273 + (-897) = -1170 \) Vậy kết quả của phép tính là -1170. c) Ví dụ 3: Tính \( (-59) \cdot(69-4)-69 \cdot(4)-5 \) Đầu tiên, chúng ta thực hiện phép tính trong ngoặc đầu tiên: \( 69-4 = 65 \) Sau đó, chúng ta nhân kết quả với số -59: \( -59 \cdot 65 = -3835 \) Tiếp theo, chúng ta thực hiện phép tính trong ngoặc thứ hai: \( 4-69 = -65 \) Sau đó, chúng ta nhân kết quả với số -65: \( -65 \cdot (-65) = 4225 \) Cuối cùng, chúng ta trừ kết quả thứ hai từ kết quả thứ nhất và trừ đi số 5: \( -3835 - 4225 - 5 = -8065 \) Vậy kết quả của phép tính là -8065. 4. Tích của hai số nguyên: Chúng ta không có thông tin cụ thể để tính tích của hai số nguyên. Trên đây là những ví dụ và giải thích về phép nhân số nguyên. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách thực hiện phép tính này và áp dụng nó vào các bài toán thực tế.