Tính nồng độ mol/lít của dung dịch sau khi hòa tan dung dịch NH3 26%
Dung dịch NH3 26% có khối lượng riêng là 0,94 g/ml. Yêu cầu của bài viết là tính nồng độ mol/lít của dung dịch sau khi hòa tan 10 ml dung dịch NH3 26% thành 1 lít dung dịch mới. Để giải quyết bài toán này, ta cần biết công thức tính nồng độ mol/lít của dung dịch. Nồng độ mol/lít được tính bằng cách chia số mol chất tan cho thể tích dung dịch. Đầu tiên, ta cần tính số mol NH3 trong 10 ml dung dịch NH3 26%. Để làm điều này, ta sử dụng công thức: Số mol = khối lượng chất/tổng khối lượng mol Trong trường hợp này, khối lượng chất là 10 ml x 0,94 g/ml = 9,4 g. Tổng khối lượng mol của NH3 là 17 g/mol (1 mol NH3 có khối lượng là 17 g). Vậy số mol NH3 trong 10 ml dung dịch NH3 26% là: Số mol NH3 = 9,4 g / 17 g/mol = 0,55 mol Tiếp theo, ta cần tính thể tích dung dịch mới sau khi hòa tan 10 ml dung dịch NH3 26% thành 1 lít dung dịch. Thể tích dung dịch mới là tổng thể tích của dung dịch ban đầu và dung dịch được thêm vào. Trong trường hợp này, thể tích dung dịch mới là: Thể tích dung dịch mới = 10 ml + 1000 ml = 1010 ml Cuối cùng, ta tính nồng độ mol/lít của dung dịch mới bằng cách chia số mol NH3 cho thể tích dung dịch mới: Nồng độ mol/lít = số mol NH3 / thể tích dung dịch mới Nồng độ mol/lít = 0,55 mol / 1010 ml = 0,54 mol/lít Vậy, nồng độ mol/lít của dung dịch sau khi hòa tan 10 ml dung dịch NH3 26% thành 1 lít dung dịch mới là 0,54 mol/lít. Qua bài viết trên, chúng ta đã tìm hiểu cách tính nồng độ mol/lít của dung dịch sau khi hòa tan dung dịch NH3 26%. Qua quá trình tính toán, ta đã sử dụng công thức tính số mol và công thức tính nồng độ mol/lít.