Trang chủ
/
Khoa học Xã hội
/
câu 1. triết học là gì? trình bày nội dung vấn đề cơ bản của triết học. cơ sở nào để phân biệt chủ

Câu hỏi

Câu 1. Triết học là gì? Trình bày nội dung vấn đề cơ bản của triết học. Cơ sở nào để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong triết học? Câu 2. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức theo quan điểm triết học Mác-Lê nin? Y nghĩa phương pháp luận của vấn đề này? Câu 3. Trình bày quan niệm duy vật biện chứng về nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức? Câu 4. Trình bày tóm tắt nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Cho ví dụ. Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý này. Câu 5. Trình bày nội dung nguyên lý về sự phát triển?Cho ví dụ. Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý này? Câu 6. Quan điểm toàn diện là gì? Câu 7. Quan điểm lịch sử cụ thế là gì ? Câu 8. trình bày nội dung qui luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại? Cho ví dụ. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này? Câu 9. Trình bày nội dung qui luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Cho ví dụ. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này? Câu 10. Trình bày nội dung qui luật phủ định của phủ định. Cho ví dụ. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này? Câu 11. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung. Cho ví dụ . Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này? Câu 12. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả. Cho ví dụ Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này? Câu 13. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên. Cho ví dụ . Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này?

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6 (185 Phiếu)
Minh Hiếu thầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

## Câu trả lời chi tiết các câu hỏi Triết học:**Câu 1. Triết học là gì? Trình bày nội dung vấn đề cơ bản của triết học. Cơ sở nào để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong triết học?**Triết học là khoa học về những quy luật chung nhất của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất, về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, về vị trí và vai trò của con người trong vũ trụ. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm nằm ở cách giải quyết vấn đề cơ bản này:* **Duy vật:** Cho rằng vật chất là gốc, là thứ yếu, ý thức là thứ sinh, phụ thuộc vào vật chất. Vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức.* **Duy tâm:** Cho rằng ý thức là gốc, là thứ yếu, vật chất là thứ sinh, phụ thuộc vào ý thức. Hoặc cho rằng vật chất và ý thức cùng tồn tại song song, không có sự phụ thuộc lẫn nhau.**Câu 2. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức theo quan điểm triết học Mác-Lê nin? Y nghĩa phương pháp luận của vấn đề này?**Quan điểm Mác - Lê nin khẳng định vật chất là gốc, ý thức là thứ sinh, phụ thuộc vào vật chất. Ý thức phản ánh hiện thực khách quan, nhưng không phải là sự phản ánh thụ động, đơn thuần mà là sự phản ánh tích cực, sáng tạo. Ý thức có tác động trở lại đối với vật chất, thúc đẩy sự phát triển của vật chất. Mối quan hệ này là biện chứng, tức là vừa thống nhất vừa đấu tranh, vừa tác động lẫn nhau.**Y nghĩa phương pháp luận:** Quan điểm này giúp ta hiểu đúng bản chất của thế giới, tránh những sai lầm duy tâm, duy ý chí, giúp ta có phương pháp luận đúng đắn trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.**Câu 3. Trình bày quan niệm duy vật biện chứng về nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức?**Duy vật biện chứng cho rằng:* **Nguồn gốc:** Ý thức phát sinh từ vật chất, là sản phẩm của sự phát triển lâu dài của thế giới vật chất, cụ thể là sản phẩm của hoạt động của bộ não vật chất.* **Bản chất:** Ý thức là sự phản ánh chủ quan, tích cực, sáng tạo của thế giới khách quan vào bộ não con người.* **Kết cấu:** Ý thức có cấu trúc phức tạp, bao gồm nhiều cấp độ, từ cảm giác, tri giác, đến tư duy, ý chí, tình cảm…**Câu 4. Trình bày tóm tắt nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Cho ví dụ. Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý này.**Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến khẳng định mọi sự vật, hiện tượng đều có liên hệ với nhau, tác động lẫn nhau, không có sự vật, hiện tượng nào tồn tại cô lập.**Ví dụ:** Sự phát triển kinh tế ảnh hưởng đến môi trường, sự phát triển của xã hội ảnh hưởng đến văn hóa.**Ý nghĩa phương pháp luận:** Giúp ta hiểu được sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng, tránh quan điểm siêu hình, phiến diện.**Câu 5. Trình bày nội dung nguyên lý về sự phát triển. Cho ví dụ. Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý này?**Nguyên lý về sự phát triển khẳng định mọi sự vật, hiện tượng đều vận động, phát triển, không có gì là đứng yên, bất biến. Sự phát triển là quá trình chuyển hoá từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ cũ đến mới.**Ví dụ:** Sự phát triển của một cây từ hạt giống đến cây trưởng thành, sự phát triển của xã hội loài người.**Ý nghĩa phương pháp luận:** Giúp ta hiểu được quy luật vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng, có phương pháp tiếp cận đúng đắn với thực tiễn.**Câu 6. Quan điểm toàn diện là gì?**Quan điểm toàn diện là xem xét sự vật, hiện tượng một cách toàn diện, khách quan, bao quát nhiều mặt, nhiều mối liên hệ khác nhau, tránh sự phiến diện, đơn giản hoá.**Câu 7. Quan điểm lịch sử cụ thể là gì?**Quan điểm lịch sử cụ thể là xem xét sự vật, hiện tượng trong sự vận động, phát triển lịch sử của nó, trong mối quan hệ với hoàn cảnh lịch sử cụ thể, tránh quan điểm siêu hình, bất biến.**Câu 8. Trình bày nội dung qui luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại? Cho ví dụ. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này?**Quy luật này khẳng định sự thay đổi về lượng sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại. Sự tích luỹ dần dần những thay đổi về lượng sẽ làm cho chất của sự vật thay đổi. Ngược lại, sự thay đổi về chất sẽ dẫn đến sự thay đổi về lượng.**Ví dụ:** Nước đun nóng lên đến 100 độ C sẽ chuyển từ thể lỏng sang thể khí (thay đổi lượng dẫn đến thay đổi chất). Sự thay đổi về chất của một loại cây trồng (chuyển từ giống lúa thấp sản sang giống lúa năng suất cao) sẽ dẫn đến sự thay đổi về lượng (năng suất tăng lên).**Ý nghĩa phương pháp luận:** Giúp ta hiểu được quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng, tránh quan điểm nhảy vọt, phiến diện.**Câu 9. Trình bày nội dung qui luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Cho ví dụ. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này?**Quy luật này khẳng định trong mọi sự vật, hiện tượng đều tồn tại các mặt đối lập, các mặt đối lập thống nhất và đấu tranh với nhau, thúc đẩy sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.**Ví dụ:** Trong xã hội có sự thống nhất và đấu tranh giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.**Ý nghĩa phương pháp luận:** Giúp ta hiểu được động lực phát triển của sự vật, hiện tượng, tránh quan điểm tĩnh tại, tuyệt đối hoá.**Câu 10. Trình bày nội dung qui luật phủ định của phủ định. Cho ví dụ. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này?**Quy luật này khẳng định sự phát triển diễn ra theo hình thức xoắn ốc, không phải là tuyến tính. Mỗi giai đoạn phát triển đều phủ định giai đoạn trước, nhưng không phải là phủ định hoàn toàn mà là phủ định để phát triển lên một trình độ cao hơn.**Ví dụ:** Sự phát triển của xã hội loài người từ xã hội nguyên thuỷ đến xã hội cộng sản chủ nghĩa.**Ý nghĩa phương pháp luận:** Giúp ta hiểu được tính chất tuần hoàn, không tuyến tính của quá trình phát triển, tránh quan điểm giản đơn hoá.**Câu 11. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung. Cho ví dụ. Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này?**Cái riêng là những đặc điểm, tính chất riêng biệt của một sự vật, hiện tượng. Cái chung là những đặc điểm, tính chất chung của nhiều sự vật, hiện tượng. Cái riêng và cái chung thống nhất với nhau, cái riêng tồn tại trong cái chung, cái chung thể hiện qua cái riêng.**Ví dụ:** Một con mèo (cái riêng) thuộc về loài mèo (cái chung).**Ý nghĩa phương pháp luận:** Giúp ta phân tích sự vật, hiện tượng một cách toàn diện, tránh sự phiến diện, đơn giản hoá.**Câu 12. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả. Cho ví dụ. Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này?**Nguyên nhân là yếu tố dẫn đến kết quả. Kết quả là hệ quả của nguyên nhân. Nguyên nhân và kết quả có mối quan hệ biện chứng, nguyên nhân tạo ra kết quả, kết quả lại trở thành nguyên nhân cho những kết quả khác.**Ví dụ:** Mưa (nguyên nhân) dẫn đến lũ lụt (kết quả).**Ý nghĩa phương pháp luận:** Giúp ta tìm hiểu nguyên nhân của sự vật, hiện tượng, dự đoán kết quả, chủ động tác động vào quá trình phát triển.**Câu 13. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên. Cho ví dụ. Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này?**Tất nhiên là những sự kiện, hiện tượng xảy ra một cách khách quan, có quy luật. Ngẫu nhiên là những sự kiện, hiện tượng xảy ra không theo quy luật, mang tính tình cờ. Tuy nhiên, ngẫu nhiên và tất nhiên có mối quan hệ biện chứng, ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của tất nhiên, tất nhiên bao hàm cả ngẫu nhiên.**Ví dụ:** Sự phát triển của một loài cây (tất nhiên) phụ thuộc vào nhiều yếu tố ngẫu nhiên như thời tiết, sâu bệnh…**Ý nghĩa phương pháp luận:** Giúp ta hiểu được sự phức tạp của quá trình phát triển, tránh quan điểm giản đơn hoá, tuyệt đối hoá.Lưu ý: Đây là những câu trả lời tóm tắt. Để có câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn, bạn cần tham khảo thêm các tài liệu triết học.