Trang chủ
/
Kinh doanh
/
Bài Tập 1: Tại 1 DN Có Tình Hình Như Sau: - TK Nguyên Vật Liệu Tồn đầu Kỳ: + NVL C A: 4.000kg X 1.500d=6.000.000d

Câu hỏi

Bài tập 1: Tại 1 DN có tình hình như sau: - TK nguyên vật liệu tồn đầu kỳ: + NVL C A: 4.000kg x 1.500d=6.000.000d + NVL C B: 12.000kg x 2.500đ = 30 .000.000đ. + VL P C: 1.000kg x 1 .000đ = 1.000 .000đ. + Nhiên liệu D. 500kgtimes 2.000d=1.000.000d Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: 1. DN mua một số NVL chính A: 8.000kg x 1.200d/1kg chưa trả tiền người bán, các chi phí vận chuyển bốc dỡ 200đ/1kg, thanh toán bǎng TM. 2. DN mua 1 số VL phụ C: 1.000kg x 1.050 đ/1kg, chi phí PS trước khi nhập kho là 50đ/1kg, tất cả trả bằng TM. 3. DN mua 1 số nhiên liệu D 500kg x 900đ/1kg trả bǎng TGNH,chi phí vận chuyển bốc dỡ 150đ/1kg trả bǎng TM chiết khấu thương mại mà DN được hưởng 50đ/1kg nhận bằng TGNH. 4. DN xuất NVL chính A cho SXSP 7.000kg, trong đó trực tiếp SXSP 6.000kg còn 1.000kg sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng. 5. DN xuất NVL chính B cho SXSP 6.000kg.trong đó trực tiếp SX là 5.000kg, 500 kg sử dụng ở phân xưởng SX, 300kg sử dụng ở bộ phận bán hàng và 200kg sử dụng ở bộ phận quản lý DN. 6. DN xuất VL phụ C cho SXSP 1.200kg trực tiếp SXSP là 1.000kg, phân xưởng SX là 200kg. 7. DN xuất nhiên liệu D cho SXSP 400kg,cho quản lý DN 200kg. 8. Nhập khẩu 2.000 kg vật liệu phụ C về để SX ra SP chịu thuế GTGT theo phương pháp khtilde (hat (a))u trừ. Trị giá vật liệu nhập khẩu 1.800.000d. Thuế suất thuế NK 5%, thuế suất thuế GTGT 10% , chưa thanh toan tiền cho người bán. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng DN áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Bài tập 3: Tại DN Thành Hưng hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ, áp dụng phương pháp KKTX đối với hàng tồn kho trong kỳ có tình hình như sau: DVT:1.000d 1. Mua NVLC A về nhập kho, giá mua 200.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số NVLC A là 4.200 bao gồm cả thuế GTGT 5% đã thanh toán bằng TM. 2. Mua NVLC B về nhập kho, giá mua 300.000, thuế GTGT 10% đã trả bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển do người bán thanh toán. 3. Nhập khẩu VLC C về cho dư án có trị giacute (a)400.000 thuế suất thuế NK5% , thuế suất thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản. 4. Xuất kho 100.000 NVLC A, 100.000 NVLC B và 200 .000 NVLC C để SXSP. 5. NHập khẩu vật liệu phụ D về để SX, trị giá vật liệu nhập khẩu 180 .000, thuế suất thuế NK 5% thuế suất thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền cho người bán. 6. Trả lại một số NVLC A trị giacute (a)5.000 trừ vào số tiền còn nợ người bán. 7. NVL B được giảm giá 2% trên giá bán chưa có thuế. DN đã nhận được bằng TGNH. 8. Thanh toán tiền mua NVL D cho người bán bằng TGNH trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán 1%trên tổng số phải thanh toán. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3 (294 Phiếu)
Phúc Thành chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

Bài tập 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh1. Mua NVL chính A: - Nợ TK 131 (Người bán) 12,640,000đ - Có TK 111 (Tiền mặt) 12,640,000đ2. Mua VL phụ C: - Nợ TK 156 (Phải trả cho người bán) 1,100,000đ - Có TK 111 (Tiền mặt) 1,100,000đ3. Mua nhiên liệu D: - Nợ TK 153 (Phải trả cho người bán) 450,000đ - Có TK 111 (Tiền mặt) 450,000đ4. Xuất NVL chính A cho SXSP: - Nợ TK 154 (Chi phí sản xuất) 9,000,000đ - Có TK 156 (Nguyên vật liệu) 9,000,000đ5. Xuất NVL chính B cho SXSP: - Nợ TK 154 (Chi phí sản xuất) 15,000,000đ - Có TK 156 (Nguyên vật liệu) 15,000,000đ6. Xuất VL phụ C cho SXSP: - Nợ TK 154 (Chi phí sản xuất) 1,200,000đ - Có TK 156 (Nguyên vật liệu) 1,200,000đ7. Xuất nhiên liệu D cho SXSP: - Nợ TK 154 (Chi phí sản xuất) 400,000đ - Có TK 156 (Nguyên vật liệu) 400,000đ8. Nhập khẩu vật liệu phụ C: - Nợ TK 131 (Người bán) 1,800,000đ - Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) 1,800,000đBài tập 3: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh1. Mua NVLC A: - Nợ156 (Phải trả cho người bán) 220,000đ - Có TK 111 (Tiền mặt) 220,000đ2. Mua NVLC B: - Nợ TK 156 (Phải trả cho người bán) 330,000đ - Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) 330,000đ3. Nhập khẩu VLC C: - Nợ TK 131 (Người bán) 400,000đ - Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) 400,000đ4. Xuất kho NVLC A, B và C: - Nợ TK 131 (Người mua) 650,000đ - Có TK 156 (Phải trả cho người bán) 650,000đ5. Nhập khẩu vật liệu phụ D: - Nợ TK 131 (Người bán) 180,000đ - Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) 180,000đ6. Trả lại NVLC A: - Nợ TK 131 (Người mua) 5,000đ - Có TK 156 (Phải trả cho người bán) 5,000đ7. NVL B được giảm giá: - Nợ TK 131 (Người mua) 6,000đ - Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) 6,000đ8. Thanh toán tiền mua NVL D: - Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) 1,800,000đ - Có TK 131 (Người bán) 1,800,000đ