Câu hỏi
13 ) Mangan (Mn), Tecnexi (Tc) và Reni (Re) là các kim loại thuộc nhóm nào ? Số oxy hóa cao nhât của Mn là bao nhiêu? Số oxy hóa thường gặp và bền của Mn là mấy? 14) Vì sao Mn ở dạng bột có thể phản ứng với nước nóng? Mn ở dạng bột khi phản ứng với các phi kim cần điều kiện gì đặc biệt? 15) Muối Mn^2+ là muối bền nhất trong các muôi của mangan , muối Mn thường được dùng là muối nào? Khi đun nóng.tinh thể muối đó bi phân hủy thành chất nào ? Phương trình? 16)Ion MnO_(4)^2- lion manganat)trong dung dịch có màu gì ? Trong dung dịch có cân bǎng với ion permanganat MnO_(4)^- thế nào? 17) Ion MnO_(4)^- có tính oxy hóa mạnh và tùy thuộc vào môi trường mà cho những sản phẩm khác nhau . Viết Phương trình minh họa? 18) Tóm tắt trạng thái thiên nhiên ? ứng dụng của hợp chất nổi bật?
Giải pháp
4
(218 Phiếu)
Ánh Thảo
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 13:*** Mangan (Mn), Tecnexi (Tc) và Reni (Re) là các kim loại thuộc nhóm VIIB (nhóm 7) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.* Số oxi hóa cao nhất của Mn là +7.* Số oxi hóa thường gặp của Mn là +2, +4, +6, +7. Số oxi hóa +2 là bền nhất.**Câu 14:**Mn ở dạng bột có thể phản ứng với nước nóng vì diện tích tiếp xúc lớn, tăng tốc độ phản ứng. Phản ứng xảy ra chậm ở nhiệt độ thường nhưng tăng tốc đáng kể khi đun nóng.Mn ở dạng bột khi phản ứng với các phi kim cần điều kiện đặc biệt là nhiệt độ cao hoặc chất xúc tác để kích hoạt phản ứng. Do Mn có lớp màng oxit bảo vệ bên ngoài, ngăn cản phản ứng với các phi kim.**Câu 15:**Muối Mn2+ là muối bền nhất trong các muối của mangan. Muối Mn thường được dùng là mangan(II) clorua (MnCl2) hoặc mangan(II) sunfat (MnSO4). Khi đun nóng, tinh thể MnCl2 khan không bị phân hủy. Tuy nhiên, hidrat MnCl2.4H2O khi đun nóng sẽ mất nước:MnCl2.4H2O (r) → MnCl2 (r) + 4H2O (k)**Câu 16:**Ion MnO42- (ion manganat) trong dung dịch có màu xanh lục. Trong dung dịch, ion manganat (MnO42-) tồn tại cân bằng với ion permanganat (MnO4-):3MnO42- (aq) + 4H+ (aq) ⇌ 2MnO4- (aq) + MnO2 (r) + 2H2O (l)**Câu 17:**Ion MnO4- có tính oxi hóa mạnh và tùy thuộc vào môi trường mà cho những sản phẩm khác nhau. Ví dụ:* **Môi trường axit:** MnO4- (aq) + 8H+ (aq) + 5e- → Mn2+ (aq) + 4H2O (l) (Sản phẩm khử là Mn2+)* **Môi trường trung tính hoặc kiềm yếu:** MnO4- (aq) + 4H+ (aq) + 3e- → MnO2 (r) + 2H2O (l) (Sản phẩm khử là MnO2)* **Môi trường kiềm mạnh:** MnO4- (aq) + e- → MnO42- (aq) (Sản phẩm khử là MnO42-)**Câu 18:****Trạng thái thiên nhiên:** Mangan tồn tại chủ yếu trong các khoáng vật như pyroluzit (MnO2), manganit (MnOOH), và rhodochrosit (MnCO3).**Ứng dụng của hợp chất nổi bật:*** **MnO2:** Được sử dụng trong sản xuất pin khô, chất xúc tác, chất tẩy màu, và trong công nghiệp luyện kim.* **KMnO4 (Permanganat kali):** Là chất oxi hóa mạnh, được sử dụng trong hóa học phân tích, khử trùng, và y tế.* **Các hợp chất mangan khác:** Được sử dụng trong sản xuất thép không gỉ, hợp kim, phân bón, và các ứng dụng khác.Lưu ý: Các phản ứng hóa học trên chỉ là minh họa, điều kiện phản ứng thực tế có thể khác nhau tùy thuộc vào nồng độ, nhiệt độ và các yếu tố khác.