Trang chủ
/
Sinh học
/
C. Sự Dãn Xoắn Của Các Nhiễm Sắc Thê. (D)Sư Phâ N Li Các Nhiễm Sắc Thể Về 2 Cực Tế Bào. Câu 8:Khi Quan

Câu hỏi

C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thê. (D)Sư phâ n li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào. Câu 8:Khi quan sát quá trình giâm nhân ở 1 loài động vật người ta thấy các NS I đơn đang phân ly về 2 cực của tê bào. Các tế bào đó đang ở: A.Ki sau của giảm phân I. B.Kỳ cuối của giảm phân I. D . Kỳ cuối của giảm phân II B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép. (C) Kỳ sau của giảm phân II. Câu 9:Giảm phân có thể tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới do A sự tra đối đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phâi li và tô hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II. B. sư trao đôi đoạn giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I. C. sự tra 0 đồi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I. D. sự trao đồi đoan giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II. Câu 10:Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh trứng sẽ tao ra: B. 2 tế bào trứng và 2 thể cựC. A. 4 tế bào trứng. (C) 1 tế bào trứng và 3 thể cựC. D. 3 tế bào trứng và 1 thể cựC. Câu 11:Ý nghĩa về mǎt di truyên của sư trao đối chéo NS T là: A. Làm tǎng sô lượng NST trong tế bào B. Tạo ra sự ổn đinh về thông tin di truyền C Tao ra nhiều loại giao tử,góp phần tao ra sự đa dạng sinh hoc D. Duy tri tính đặc trưng về cấu trúc NST Ý nghĩa của giảm phân và thu tinh là gì? Câu 12 : Khi làm tiêu bản nhiễm sắc thể đề quan sát quá trình nguyên phân ở rễ hành, cần sử dung acid HC 11.5 N nhỏ vào rê hành và đề yên khoảng 5 phút ở 60^circ C nhằm A.nhuộm màu cho các nhiễn n sắc thể của tê bào. B.. phá vỡ tế bào hoàn toàn để giải phóng các nhiễm sắc thể. C. thủy phân toàn bộ các bào quan trong tế bào chi đề lai nhân. D. thủy nhân thành tế bào đề làm đầu rễ mềm giúp dàn đều tế bào trên lam kính. MỨC ĐỘ VẬN DUNG Câu 13 : Y nghĩa của giảm phân và thu tinh là gì? A. Bộ NST lưỡng bội (2n)qua giảm phân tạo ra bộ NST đơn bội (n) ở giao tử. B. Tao ra nhiều hợp tử khác nhau về nguôn gốc và chất lượng NST làm tǎng biến di tổ hơp. C. Duy trì bộ NST, tạo ra biến dị tổ hợp. D. Trong thu tinh các giao tử có bộ NST đơn bội (n) kêt hợp với nhau tạo ra hợp tử có bô NST lưỡng , bôi (2n) Câu 14.Cho các vai trò sau: (1) Tạo nên sự đa dạng di truyền cung cấp nguyên liêu cho tiến hóa và chon giống. (2) Giúp cơ thể đa bào tái sinh những mô hoǎc cơ quan bi tổn thương. (3) Là cơ ch sinh sản của nhiều sinh vật đơn bào.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6 (305 Phiếu)
Hiệp Quang chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

Câu 8: Khi quan sát quá trình giảm phân ở 1 loài động vật người ta thấy các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào. Cá tế bào đó đang ở:B. Kỳ cuối của giảm phân I.Câu 9: Giảm phân có thể tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới do đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II.D. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II.Câu 10: Kết thúc giảm phân một tế bào sinh trứng sẽ tạo ra:C. 1 tế bào trứng và 3 thể cực.Câu 11: Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là:C. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học.Câu 12: Khi làm tiêu bản nhiễm sắc thể để quan sát quá trình nguyên phân ở rễ hành, cần sử dụng acid HC 11.5 N nhỏ vào rễ hành và để yên khoảng 5 phút ở nhằm:A. nhuộm màu cho các nhiễm sắc thể của tế bào.Câu 13: Nghĩa của giảm phân và thu tinh là gì?D. Trong thu tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội \((n)\) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội \((2n)\).Câu 14: Cho các vai trò sau:(1) Tạo nên sự đa dạng di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.(2) Giúp cơ thể đa bào tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương.(3) Là cơ chế sinh sản của nhiều sinh vật đơn bào.

Similar Questions