Câu hỏi
Ở anode xảy ra quá trình oxi hóa nước. d) Nồng độ CuSO_(4) trong dung dịch giảm dần. Câu 20: Điện phân là dung dịch CuSO_(4) a) Tại anode xảy ra quá trình oxi hoá H_(2)O thành khí O_(2) và H^+ b) Tại cathode xảy ra quá trình khử: Cu^2++2earrow Cu c) Nồng độ ion Cu^2+ trong dung dịch không đổi trong quá trình điện phân. d) Phương trình điện phân : 2CuSO_(4)+2H_(2)Oarrow 2Cu+2H_(2)SO_(4)+O_(2) Câu 21: Các kim loại ở trạng thái rắn đều có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính ánh kim a) Các tính chất vật lý trên chủ yếu do các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại gây ra b) Kim loại dẻo nhất là Ag. c) Các kim loai dẫn điện tốt thì thường dẫn nhiệt tốt. d) Kim loại có tính ánh kim là do các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng mà mắt con người nhìn thấy được Câu 22: Cho các phát biểu về kim loại: a) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể. b) Nguyên tử của nguyên tố K(Z=19) có 1 electron ở lớp ngoài cùng c) Rắc bột lưu huỳnh lên phần thuỷ ngân chảy ra từ nhiệt kế bị vỡ để khử độc thủy ngân d) Cho một đinh sắt lần lượt vào dung dịch: CuSO_(4),AlCl_(3),Pb(NO_(3))_(2),ZnCl_(2),KNO_(3),AgNO_(3) Có 3 phản ứng xảy ra. PHÀN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu 23: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl_(2) dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị m= Câu 24: Cho các kim loại : Na, Zn.. Cu, Fe và các dung dịch muối : NaCl, Cu(NO_(3))_(2) . Cho từng kim loại phản ứng lần lượt với từng dung dịch muối, có bao nhiêu cặp phản ứng thu được sản phẩm là kim loại? Câu 25: Hòa tan m gam Al bằng dd HNO_(3) loãng, dư thu được .49,58 lít khí NO (ở đkc). Giá tri m=? Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam Cu bằng dung dịch HNO_(3) đặc, dư, thu được V lít khí NO_(2) (đkc). Giá trị của V= Câu 27: Xét các phát biểu về tính chất của kim loại Có bao nhiêu phát biểu đúng? (a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước tạo ra môi trường kiềm. (b) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. (c) Kim loại Al tan trong dung dich H_(2)SO_(4) đặc, nguội. (d) Dùng bột sulfur (S) để xử lý thuỷ ngân rơi vãi khi nhiệt kế bi vỡ. Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H_(2)SO_(4) loãng, thu được 14874 lít hiđro (ở đkc) và dung dịch chứa m gam muối.Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Giải pháp
4.3
(210 Phiếu)
Phong Hà
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
Câu 20: a,b,dCâu 21: a,c,dCâu 22: a,bCâu 23: 9 gamCâu 24: 2 cặpCâu 25: 3 gamCâu 26: 5,6 lítCâu 27: 3 phát biểuCâu 28: 3,2 gam
Giải thích
Câu 20: a) Tại anode, nước bị oxi hóa thành oxy và ion H+.b) Tại cathode, ion Cu2+ nhận electron và được khử thành đồng.c) Nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm dần do quá trình khử tại cathode.d) Phương trình điện phân thể hiện quá trình điện phân của dung dịch CuSO4.Câu 21: a) Tính chất vật lý của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong tinh thể kim loại.b) Kim loại dẻo nhất là vàng, không phải Ag.c) Kim loại dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt.d) Tính ánh kim của kim loại do phản xạ của các electron tự do.Câu 22: a) Tất cả kim loại ở điều kiện thường tồn tại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.b) Nguyên tử K có 1 electron ở lớp ngoài cùng.c) Lưu huỳnh không thể khử độc thủy ngân.d) Khi cho đinh sắt vào các dung dịch muối, sẽ xảy ra phản ứng thay thế.Câu 23: Dựa trên phản ứng hóa học và luật bảo toàn khối lượng.Câu 24: Dựa trên tính chất của các kim loại và dung dịch muối.Câu 25: Dựa trên phản ứng hóa học giữa Al và HNO3.CDựa trên phản ứng hóa học giữa Cu và HNO3 đặc.Câu 27: Dựa trên tính chất của các kim loại nêu trong các phát biểu.Câu 28: Dựa trên phản ứng hóa học giữa các kim loại và H2SO4.