Trang chủ
/
Hóa học
/
bài tập trác nghiệm mức độ biết i. trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn câu 1. [kntt-sbt]liên kết hóa

Câu hỏi

BÀI TẬP TRÁC NGHIỆM Mức độ BIẾT I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. [KNTT-SBT]Liên kết hóa học là A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững. Câu 2. [KNTT-SBT] Theo quy tǎc octet, khi hình thành liên kết hóa học các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như A. kim loại kiềm gần kề. B. kim loại kiềm thổ gần kê. C. nguyên tử halogen gần kề. Câu 3. [CTST-SGK Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium D. nguyên tử khí hiếm gần kề. đi (Z=19) phải nhường A. 2 electron. B. 3 electron. C. 1 electron. D. 4 electron. Câu 4. [CD-SBT] Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet , nguyên tử oxygen (Z=8) có xu hướng A. nhường 6 electron B. nhận 2 electron C. nhường 8 electron D. nhận 6 electron Câu 5. [CD - SBT]Để lớp vỏ thỏa mãn quy tǎc octet nguyên tử lithium (Z=3) có xu hướng A. nhường 1 electron B. nhận 7 electron C. nhường 11 electron D. nhận 1 electron Câu 6. [KNTT-SBT]Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới câu hình electron bên vững theo quy tǎc octet? A. (Z=12). B. (Z=9). C. (Z=11) D. (Z=10)

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1 (329 Phiếu)
Khanh Ngọc thầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

**Câu 1:** B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.**Giải thích:** Liên kết hóa học là lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử, ion hoặc phân tử, làm cho chúng liên kết với nhau tạo thành các phân tử hoặc tinh thể bền vững hơn. A, C, và D không chính xác vì chúng không phản ánh bản chất cơ bản của liên kết hóa học ở mức độ nguyên tử.**Câu 2:** D. nguyên tử khí hiếm gần kề.**Giải thích:** Quy tắc octet nêu rằng các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống như khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn (8 electron ở lớp ngoài cùng, trừ Helium chỉ có 2).**Câu 3:** C. 1 electron.**Giải thích:** Potassium (K) có số hiệu nguyên tử Z = 19, cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm Argon (Ar), Potassium chỉ cần nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 4s).**Câu 4:** B. nhận 2 electron**Giải thích:** Oxygen (O) có số hiệu nguyên tử Z = 8, cấu hình electron là 1s²2s²2p⁴. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm Neon (Ne), Oxygen cần nhận thêm 2 electron vào lớp ngoài cùng (lớp 2p).**Câu 5:** A. nhường 1 electron**Giải thích:** Lithium (Li) có số hiệu nguyên tử Z = 3, cấu hình electron là 1s²2s¹. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm Helium (He), Lithium chỉ cần nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 2s).**Câu 6:** A. (Z=12).**Giải thích:** Nguyên tử có Z = 12 là Magie (Mg), có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s². Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm Neon (Ne), Magie cần nhường đi 2 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 3s). Các đáp án khác không thỏa mãn điều kiện này.