Trang chủ
/
Hóa học
/
9.18. Cho Một Lượng Bột Iron Dư Vào 200 M Dung Dịch Acid H_(2)SO_(4) . Phản ứng Xong Thu được 4,958 Lít Khí

Câu hỏi

9.18. Cho một lượng bột iron dư vào 200 m dung dịch acid H_(2)SO_(4) . Phản ứng xong thu được 4,958 lít khí hydrogen (điều kiện chuẩn). a) Viết phương trình phản ứng hoá học. b) Tính khối lượng iron đã tham gia phản ứng. c) Tính nồng độ mol của dung dịch acid H_(2)SO_(4) đã dùng. 9.19. Cho các chất: Mg, CuO, Al_(2)O_(3),Fe(OH)_(3),BaCl_(2). a) Viết các PTHH xảy ra khi cho các chất trên lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, H_(2)SO_(4) loãng. b) Hãy cho biết,trong các chất trên chất nào khi tác dụng với HCl, H_(2)SO_(4) loãng sinh ra: Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. - Dung dịch có màu xanh lam. - Dung dịch có màu vàng nâu. - Dung dịch không màu. - Chất kết tủa trǎng không tan trong nước và acid. 9.20. Cho dung dịch HCl loãng vào một ông nghiệm chứa lá nhôm và một ống nghiệm chứa lá đồng. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra trong các ông nghiệm trên 9.21. Để phản ứng hết với a gam Zn cần dùng 50 ml dung dịch H_(2)SO_(4) có nông độ b M. Hỏi để phản ứng hết với a gam Zn cân tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl nồng độ b M. 9.22. Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí thoát ra (ở 25^circ C , 1 bar). c) Tính nồng độ MgCl_(2) trong dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch không đôi sau phản ứng. 9.23. Một loại hợp kim có hai thành phần là nhôm (aluminium) và sắt. Để xác định thành phân phân trǎm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5,5 g hợp kim cắt nhỏ., cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi kim loại tan hết, cô cạn cần thận dung dịch. Cân hỗn hợp chất rắn thu được (gồm AlCl_(3) và FeCl_(2)) , thấy khối lượng là 19,7 g. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Tính phần trǎm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4 (289 Phiếu)
Thắng Hải người xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

## Bài 9.18:**a) Phương trình phản ứng hóa học:**Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2**b) Tính khối lượng iron đã tham gia phản ứng:*** Tính số mol khí hydrogen: n(H2) = V(H2) / 22,4 = 4,958 / 22,4 = 0,22 mol* Từ phương trình phản ứng, ta thấy: n(Fe) = n(H2) = 0,22 mol* Khối lượng iron: m(Fe) = n(Fe) * M(Fe) = 0,22 * 56 = 12,32 g**c) Tính nồng độ mol của dung dịch acid H2SO4 đã dùng:*** Từ phương trình phản ứng, ta thấy: n(H2SO4) = n(H2) = 0,22 mol* Nồng độ mol của dung dịch H2SO4: CM(H2SO4) = n(H2SO4) / V(H2SO4) = 0,22 / 0,2 = 1,1 M## Bài 9.19:**a) Phương trình phản ứng hóa học:*** Mg + 2HCl → MgCl2 + H2* Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2* CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O* CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O* Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O* Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O* Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O* 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O* BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl**b) Chất nào khi tác dụng với HCl, H2SO4 loãng sinh ra:*** **Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí:** Mg* **Dung dịch có màu xanh lam:** CuO* **Dung dịch có màu vàng nâu:** Fe(OH)3* **Dung dịch không màu:** Al2O3, BaCl2* **Chất kết tủa trắng không tan trong nước và acid:** BaCl2## Bài 9.20:* **Ống nghiệm chứa lá nhôm:** Khi cho dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm chứa lá nhôm, ta quan sát thấy: * Lá nhôm tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra. * Dung dịch trong ống nghiệm chuyển dần sang màu trong suốt.* **Ống nghiệm chứa lá đồng:** Khi cho dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm chứa lá đồng, ta quan sát thấy: * Không có hiện tượng gì xảy ra. Lá đồng không tan trong dung dịch HCl loãng.## Bài 9.21:* Phương trình phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2* Từ phương trình phản ứng, ta thấy: n(Zn) = n(H2SO4)* Số mol H2SO4 cần dùng: n(H2SO4) = b * 0,05 mol* Số mol HCl cần dùng: n(HCl) = n(H2SO4) = b * 0,05 mol* Thể tích dung dịch HCl cần dùng: V(HCl) = n(HCl) / b = (b * 0,05) / b = 0,05 L = 50 mlVậy để phản ứng hết với a gam Zn cần tối thiểu 50 ml dung dịch HCl nồng độ b M.## Bài 9.22:**a) Phương trình phản ứng hóa học:**Mg + 2HCl → MgCl2 + H2**b) Tính thể tích khí thoát ra:*** Tính số mol Mg: n(Mg) = m(Mg) / M(Mg) = 3 / 24 = 0,125 mol* Từ phương trình phản ứng, ta thấy: n(H2) = n(Mg) = 0,125 mol* Thể tích khí hydrogen: V(H2) = n(H2) * 22,4 = 0,125 * 22,4 = 2,8 L**c) Tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được:*** Từ phương trình phản ứng, ta thấy: n(MgCl2) = n(Mg) = 0,125 mol* Nồng độ mol của dung dịch MgCl2: CM(MgCl2) = n(MgCl2) / V(dung dịch) = 0,125 / 0,1 = 1,25 M## Bài 9.23:**a) Phương trình phản ứng hóa học:**2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2Fe + 2HCl → FeCl2 + H2**b) Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu:*** Gọi x là khối lượng Al trong hỗn hợp, y là khối lượng Fe trong hỗn hợp.* Ta có hệ phương trình: * x + y = 5,5 (1) * (x / 27) * 133,5 + (y / 56) * 127 = 19,7 (2)* Giải hệ phương trình, ta được: * x = 2,7 g * y = 2,8 g* Phần trăm khối lượng Al: %m(Al) = (2,7 / 5,5) * 100% = 49,1%* Phần trăm khối lượng Fe: %m(Fe) = (2,8 / 5,5) * 100% = 50,9%Vậy phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp là 49,1% và phần trăm khối lượng Fe là 50,9%.